Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt cơ bản trong M2X là 116.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 116 (1)
- Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
⇒ 2.2PM + 2PX - 2NM - NX = 36 (2)
- Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9.
⇒ PX + NX - PM - NM = 9 (3)
- Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.
⇒ 2PX + NX + 2 - (2PM + NM - 1) = 17 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=11\\N_M=12\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
⇒ AM = 11 + 12 = 23
AX = 16 + 16 = 32
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Đáp án A
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
2 ( 2 Z M + N M ) + ( 2 Z X + N X ) = 140 ( 4 Z M + 2 Z X ) + ( 2 N M + N X ) = 44 ( Z M + N M ) - ( Z X + N X ) = 23 ( 2 Z M + N M ) - ( 2 Z X + N X ) = 34 ⇔ Z M = 19 N M = 20 Z X = 8 N X = 8
⇒ M : K M : O ⇒ K 2 O
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Phân tử `M_2X` có tổng số hạt là 116, có:
\(4p_M+2p_X+2n_M+n_X=116\) (1)
Trong phân tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36, có:
\(4p_M+2p_X-\left(2n_M+n_X\right)=36\)
=> \(2n_M+n_X=4p_M+2p_X-36\) (2)
Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9 đơn vị, có:
\(p_X+n_X-\left(p_M+n_M\right)=9\)
<=> \(p_X+n_N-p_M-n_M=9\left(3\right)\)
Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn M là 14, có:
\(2p_X+n_X-\left(2p_M+n_M\right)=14\)
<=> \(2p_X+n_X-2p_M-n_M=14\left(4\right)\)
Thế (2) vào (1) được:
\(4p_M+2p_X+4p_M+2p_X-36=116\\ \Rightarrow8p_M+4p_X=152\left(I\right)\)
Lấy (4) - (3) được:
\(p_X-p_M=5\left(II\right)\)
Từ (I), (II) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}8p_M+4p_X=152\\-p_M+p_X=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\\p_X=16\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu M: Na
Kí hiệu X: S
`M_2X`: `Na_2S`
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S