K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2021

Cách lọc nước và thức ăn của cá voi :

- Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước. Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi. Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra ngoài.

 

+ Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước.

+ Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi.

+ Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra ngoài.

1/ Cá voi sống ở đại dương

Ăn cá trích, cá mòi, cá vược,...

 Bằng cách bơi về phía bầy con mồi và những nếp gấp trên cổ cho phép cổ họng của chúng mở rộng, hớp lấy một ngụm nước khổng lồ vào túi chứa thức ăn được tạo ở hàm dưới và khép miệng chúng lại. (tham khảo)

2/ - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. (tham khảo)

3/: vì:
-Thở bằng phổi .
-Tim 4 ngăn
-Động vật máu nóng và hằng nhiệt
-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ 
-Có lông mao 

 

7 tháng 3 2022

Tham khảo:

Câu 1: Loài cá voi, thức ăn của chúng chủ yếu là sinh vật phù du và giáp xác nhỏ. Trước thế kỉ 20, cá voi xanh tồn tại với số lượng cá thể lớn ở hầu hết các đại dương trên thế giới.

Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở dưới nước được thể hiện: - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

Câu 3: 

Đặc điểm chung của lớp Thú bao gồm:

- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

Do đó:

Cá voi được xếp vào lớp Thú bởi vì nócó đặc điểm giống với các loài thú khác: 
-Thở bằng phổi .
-Tim 4 ngăn hoàn chỉnh 
-Động vật máu nóng và hằng nhiệt, 
-Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ 
-Có lông mao (mặc dù rất ít). 

25 tháng 3 2022

Tập tính và thức ăn của cá voi : Cá voi ko có răng nên chỉ há miệng ra để nước mang các loài nhuyễn thể, giáp xác nhỏ, cá nhỏ,.... rồi ép nước ra nhờ tấm lọc và chỉ tiêu hóa các thức ăn còn lại sau khi đẩy hết nước ra

 

25 tháng 3 2022

Tham khảo:
Tập tính và thức ăn của cá voi : Cá voi ko có răng nên chỉ há miệng ra để nước mang các loài nhuyễn thể, giáp xác nhỏ, cá nhỏ,.... rồi ép nước ra nhờ tấm lọc và chỉ tiêu hóa các thức ăn còn lại sau khi đẩy hết nước ra

17 tháng 12 2021

(II),(III)(V).

18 tháng 2 2017

Đáp án B

Cá voi có tổng sản lượng lớn khi chúng là loài tạp thực và ăn những loài ở bậc dinh dưỡng thấp phía dưới.

22 tháng 12 2021

câu trả lời là bột đá vôi và muối ăn

`a,` Có `200ml` mật ong

`b,` Có `90ml` dầu ăn

`c,` Bình đo đang đựng tổng `440ml` mật ong, nước lọc và dầu ăn.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
29 tháng 11 2023

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

a) Có 200 mi-li-lít mật ong

b) Số mi-li-lít dầu ăn là:

440 – 200 – 150 = 90 (ml)

c) Bình đo đang đựng tất cả 440 mi-li-lítgồm mật ong, nước lọc và dầu ăn.

19 tháng 3 2022

D

19 tháng 3 2022

Bạn ko nên gian lận khi thi

    Câu 1: Khi nào thủy tức sinh sản bằng cách mọc chồi ?A. Khi đầy đủ thức ăn;                      B. Khi thiếu thức ăn;C. Khi hình thành trứng;                   D. Bị mất cơ thể.Câu 2: Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng trai bám vào mang và da cá là:A. Để được bảo vệ;                            B. Tránh bị động vật khác ăn mất;C. Phát tán nòi giống đi xa;               D. Lấy chất dinh dưỡng từ cá.Câu 3: Trùng sốt rét...
Đọc tiếp

 

  

 

Câu 1: Khi nào thủy tức sinh sản bằng cách mọc chồi ?

A. Khi đầy đủ thức ăn;                      B. Khi thiếu thức ăn;

C. Khi hình thành trứng;                   D. Bị mất cơ thể.

Câu 2: Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng trai bám vào mang và da cá là:

A. Để được bảo vệ;                            B. Tránh bị động vật khác ăn mất;

C. Phát tán nòi giống đi xa;               D. Lấy chất dinh dưỡng từ cá.

Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?

A. Qua ăn uống ;                                 B. Qua hô hấp ;

C. Qua da ;                                          D. Qua máu (do muỗi Anôphen đốt).

Câu 4: Giữ và xử lí mồi là chức năng của phần phụ nào của tôm ?

A. Đôi râu ;                        B. Các đôi chân hàm ;       

C. Các đôi chân ngực ;      D. Các đôi chân bụng.

Câu 5 : Giun kim thường kí sinh ở đâu ?

A. Ruột già ;                             B. Ruột non ;          

C. Gan và mật                           D. Dạ dày.

Câu 6 : Thức ăn của châu chấu là gì ?

A. Ruồi, muỗi ;                              B. Mật hoa ;   

C. Chồi non và lá cây ;                  D. Quả chín và hạt.

Câu 7 : Nhóm động vật nào sau đây có hại cho cây trồng ?

A. Trai sông, ốc sên ;              B.  Ốc gạo, sò ;

C. Ốc nhồi, mực ;                    D. Ốc sên, ốc bươu vàng.

Câu 8: Thằn lằn bóng đuôi dài là

 A. Động vật biến nhiệt                      B. Động vật hằng nhiệt

 C. Động vật đẳng nhiệt                      D. Không có nhiệt độ cơ thể

Câu 9: Chim bồ câu có tập tính nuôi con như thế nào?

A. Nuôi con bằng sữa diều, mớm mồi cho con.                  B. Nuôi con bằng sữa mẹ

C. Chỉ nuôi con bằng cách mớm mồi cho con.                   D. Con non tự đi kiếm mồi.

Câu10: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?

A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.                          B. Các ngón chân không có vuốt.

C. Răng nanh lớn, dài, nhọn.                             D. Thiếu răng cửa.

 

0