The _______(chemistry/ chemist/ chemical) analysis of the soil shows the high rate of pollution. vì sao lại chọn A.chemistry
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4 Oil spills may cause water pollution
3 The causes of soil pollution are pesticides, leakage from chemical tanks, oil spills, and other chemicals which get into the soil by dumping or accidental contamination
Read and put the headings into the correct paragraphs.
(There is one extra)
1. Effect on health of humans
2. Effect on growth of plants
3. Decreased soil fertility
4. Toxic dust
5. Changes in temperature
6. Changes in soil structure
Effects of Soil Pollution
1. : Considering how soil is the reason we are
able to sustain ourselves, the contamination of it has major consequences on our
health. Crops and plants grown on polluted soil absorb much of the pollution and
then pass these on to us. This could explain the sudden surge in small and terminal
illnesses.
Effect on health of humans
2. : The ecological balance of any system gets
affected due to the widespread contamination of the soil. Most plants are unable to
adapt when the chemistry of the soil changes so radically in a short period of time.
Fungi and bacteria found in the soil that bind it together begin to decline, which
creates an additional problem of soil erosion.
Effect on growth of plants
3. : The toxic chemicals present in the soil can
decrease soil fertility and therefore decrease in the soil yield. The contaminated soil
is then used to produce fruits and vegetables which lacks quality nutrients and may
contain some poisonous substance to cause serious health problems in people
consuming them.
Decreased soil fertility
4. : The emission of toxic and foul gases from
landfills pollutes the environment and causes serious effects on health of some
people. The unpleasant smell causes inconvenience to other people.
Toxic Dust
5. : The death of many soil organisms (e.g.
earthworms) in the soil can lead to alteration in soil structure. Apart from that, it
could also force other predators to move to other places in search of food.
1. Many people don't know about the........ danger....... of soil pollution. (dangerous)
2. The river is seriously....... contaminated........... by the factory's waste. (contaminate)
3. High blood...... .pressure.......... can be brought about by noise pollution. (press)
4. The water color can show us how..... pollution of........the river. (pollute)
5. A lot of...... dead......fish are floating on the surface of the lake. (die)
Đáp án D
Chủ đề về SPORTS
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất của đoạn văn?
A. Lịch sử của Paralympic Games đầu tiên.
B. Sự phát triển của Paralympic Games đầu tiên.
C. Ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.
D. Lợi ích của việc bơi lội đối với người khuyết tật.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đáp án A sai vì chỉ đề cập đến nguồn gốc ra đời Paralympic Games đầu tiên trong câu thứ nhất đoạn 1 (Since the first Paralympic Games in Rome in 1960).
Đáp án B sai vì không có thông tin về quá trình phát triển của Paralympic Games đầu tiên.
Đáp án C sai vì không có thông tin về ảnh hưởng của Paralympic Games đầu tiên đối với người khuyết tật.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 & 3:
“Swimmers who have disabilities endorse the sport because it gives them a sense of freedom. They don't have to rely on any supportive device...” (Những người bơi lội bị khuyết tật tán thành môn thể thao này vì nó mang lại cho họ cảm giác tự do. Họ không phải dựa vào bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào.) & “Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice” (Các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội được hưởng lợi từ việc huấn luyện thể thao cụ thể hơn, đào tạo nghiêm ngặt hơn, thi đấu nhiều hơn trong tập luyện.)
Đáp án A
Từ "nasties” trong đoạn 3 có nghĩa là ________.
A. dirty (a): bẩn
B. kind (a): tốt
C. compositional (a): thuộc thành phần cấu tạo
D. dangerous (a): nguy hiểm
=> Nasty = dirty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical ‘nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities.” (Nghiên cứu cho thấy mức độ của các chất gây ô nhiễm như khí độc hại, các hạt vật chất và các chất hóa học bẩn khác thường ở trong nhà cao hơn ngoài trời, ngay cả ở các thành phố ô nhiễm nhất.)
Đáp án D
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng ________.
A. con người tránh làm việc trong các thành phố
B. Người Mỹ dành ít thời gian ở ngoài trời
C. khi độc hại tập trung ở vùng ngoại ô công nghiệp
D. có một số cách để tránh ô nhiễm thành phố
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling.” (Tránh ô nhiễm có thể là một công việc toàn thời gian. Cố gắng không hít khỏi xe cộ; tránh xa các nhà máy hóa chất và công trường xây dựng; đeo khẩu trang khi lái xe.)
Đáp án B
Từ “it” đoạn trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. sự hồi hộp B. bơi lội C. sự cạnh tranh D. có thể
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The thrill of competition aside, swimming offers many benefits including strengthening the cardiovascular systems and the major muscle groups of both the upper and lower body. It also develops flexibility in the muscles" (Ngoài sự hồi hộp của sự cạnh tranh, bơi lội mang lại nhiều lợi ích bao gồm
tăng cường hệ thống tim mạch và các nhóm cơ chính của cả cơ thể trên và dưới. Nó cũng phát triển sự linh hoạt trong cơ bắp.)
Đáp án C
Từ “ its” trong đoạn 2 thay thế cho từ _______.
A. tràn B. dầu thô C. một tàu chở dầu D. ô nhiễm
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: “The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes.”
chemical