trộn 208 gam dung dịch có chứa 4,16 gam BaCl2 với 120 ml có chứa 8,5 gam AgNO3
a Tính khối lượng kết tủa
b Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
Na2SO4 + BaCl2 →2NaCl + BaSO4
nNa2SO4=0,05.0,1=0,005(mol)
nBaCl2=0,1.0,1=0,01(mol)
Vì 0,005<0,01 nên BaCl2 dư 0,005(mol)
Theo PTHH ta có;
nNa2SO4=nBaSO4=0,005(mol)
2nNa2SO4=nNaCl=0,01(mol)
mBaSO4=0,005.233=1,165(g)
CM dd BaCl2=\(\dfrac{0,005}{0,15}=\dfrac{1}{30}\)M
CM dd NaCl=\(\dfrac{0,01}{0,15}=115\)M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
Bài 19 :
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)
Bài 18 :
\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)