chứng tỏ các biểu thức sau là số chính phương
13+ 23+ 33+43 + 53+63
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2 + 3 3 + 4 2 + 13 2 = 196 = 14 2
b, 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 + 6 3 = 441 = 21 2
Bài 1:
13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32 (là một số chính phương)
13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62 (là một số chính phương)
13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102 (là số cp)
13 + 23 + 33 + 43 + 53 = 1 + 8 + 27 + 64 + 125 = 225 = (15)2 là số cp
Bài 2:
1262 + 1 = \(\overline{..6}\) + 1 = \(\overline{...7}\) (không phải số chính phương)
100! + 8 = \(\overline{...0}\) + 8 = \(\overline{...8}\) (không phải là số chính phương)
1012 - 3 \(\overline{..01}\) - 3 = \(\overline{...8}\) (không phải là số chính phương)
107 + 7 = \(\overline{..0}\) + 7 = \(\overline{..7}\) (không phải là số chính phương)
11 + 112 + 113 = \(\overline{..1}\)+ \(\overline{..1}\)+ \(\overline{..1}\) = \(\overline{...3}\) (không phải số chính phương)
a) 2 + 3 2 + 4 2 + 13 2 = 196 = 14 2
b) 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 + 6 3 = 441 = 21 2
a) 2 + 3 2 + 4 2 + 13 2 = 196 = 14 2
b) 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 + 6 3 = 441 = 21 2
a, 3 2 + 4 2 = 25 = 5 2 là số chính phương.
b, 13 2 - 5 2 = 144 = 12 2 là số chính phương.
c, 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 = 100 = 10 2 là số chính phương.
a, A = 2 10 - 2 5 = 1024 - 32 = 992
b, B = 4 3 - 4 2 - 4 = 64 - 16 - 4 = 44
c, C = 3 2 . 2 3 + 4 3 . 2 5 = 9.8 + 64.32 = 2120
d, D = 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 = 1 + 8 + 27 + 64 + 125 = 225
a) A = 2 10 - 2 5 = 1024 - 32 = 992 .
b) B = 4 3 - 4 2 - 4 = 64 - 16 - 4 = 44 .
c) C = 3 2 . 2 3 + 4 3 . 2 5 = 9 . 8 + 64 . 32 = 2120 .
d) D = 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 = 1 + 8 + 27 + 64 + 125 = 225
a ) A = 2 10 - 2 5 = 1024 - 32 = 992 . b ) B = 4 3 - 4 2 - 4 = 64 - 16 - 4 = 44 . c ) C = 3 2 . 2 3 + 4 3 . 2 5 = 9 . 8 + 64 . 32 = 2120 . d ) D = 1 3 + 2 3 + 3 3 + 4 3 + 5 3 = 1 + 8 + 27 + 64 + 125 = 225 .
\(1^3+2^3+3^3+4^3+5^3+6^3\)
\(=1+8+27+64+125+216\)
\(=441=21^2\)
Mình có 1 cách chứng minh biểu thức này đúng với mọi số tự nhiên n :) Bạn có thể tham khảo.
Ta sẽ sử dụng quy nạp.
Nếu bạn chưa học quy nạp thì mình giải thích ngắn gọn thế này : Bây giờ mình cần chứng minh biểu thức nào đó đúng với mọi n, ví dụ A chia hết cho n với mọi n, hoặc A > n với mọi n :). Số n chỉ là mình đặt ra, bạn có thể đặt a,b,c,d,... tùy ý, miễn là nó tượng trưng.
Bây giờ ta có 1 số bất kỳ thỏa mãn biểu thức đó, tức là giả sử tồn tại số n nào đó mà khiến cho biểu thức đúng, ta chỉ cần chứng minh số liền sau của k cũng thỏa mãn thì biểu thức hoàn toàn đúng với mọi n.
Ta sẽ chứng minh \(1^3+2^3+...+n^3=\left(1+2+3+...+n\right)^2\)
Với n = 1 thì đẳng thức đúng.
Với n > 1. Coi tồn tại số n thỏa mãn đẳng thức trên. \(\Rightarrow1^3+2^3+...+n^3=\left(1+2+3+...+n\right)^2\)
Ta sẽ chứng minh n + 1 cũng thỏa mãn.
Ta có :
\(1^3+2^3+...+n^3+\left(n+1\right)^3\)
\(=\left(1+2+3+...+n\right)^2+\left(n+1\right)^3\)
\(=\left[\frac{n\left(n+1\right)}{2}\right]^2+\left(n+1\right)^3\)
\(=\left(n+1\right)^2.\frac{n^2}{4}+\left(n+1\right)^2\frac{4n+4}{4}\)
\(=\frac{\left(n+1\right)^2\left[n^2+4n+4\right]}{4}\)
\(=\frac{\left(n+1\right)^2.\left(n+2\right)^2}{4}\)
\(=\left[\frac{\left(n+1\right)\left(n+2\right)}{2}\right]^2\)
Chắc chắn \(\left(n+1\right)\left(n+2\right)\)chia hết cho 2, nên biểu thức đó là một số chính phương.
Vậy biểu thức này đúng với mọi n :\(1^3+2^3+...+n^3=\left(1+2+3+...+n\right)^2\)
Ví dụ bài của bạn vừa rồi :
\(1^3+2^3+...+6^3=\left(1+2+3+...+6\right)^2=21^2\)