Until the nineteenth century, the ownership of land was the only certain basis of power in England. It is true that both power and money (1) ________ be acquired by (2) ________ means: by trade, by commerce, by fighting, by useful services to the government or by personal service to the king and queen. But wealth unsupported by power was (3) ________ to be plundered, power based only on personal abilities was at the mercy of time and future, and the power to be (4) ________ through trade or commerce was limited. Before the nineteenth century (5) ________ wealth of England lay in the countryside as opposed to the towns; landowners (6) ________ than merchants were the dominating (7) ________ and ran the country so that their own interests were the last to suffer. Even (8)________ the economic balance began to change, they were so thoroughly in (9) ________of administration and legislation, that their political and social supremacy continued. As a rule, from the Middle Ages until the nineteenth century, anyone who had made money by whatever means, and was ambitious for (10)________ and his family, automatically invested in a country estate.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Today,when English is one of the major languages in the world, it requires an effort of the imagination to realize that this is relatively recent thing-that in Shakespeare's time,for example,only a few million people spoke,and the language was not thought to be very important by the other nations of Europe,and was unknown to the rest of the world.
English has become a world language because of its establishment as a mother tongue outside England,in all the continents of the world. This exporting of English began in the seventeenth century,with the first settlements in the United States,assisted by massive immigration in the nineteenth and twentieth centuries,that has given the English language its present standing in the world.
1. English was spoken by a few million people in Shakespeare's time...T....
2. It is considered as a mother language outside England....T...
3. English was spoken in North America in the seventeenth century....F.....
4. Most of the immigration in the USA do not speak English......F....
câu 2 ở trong bài nói as a mother tongue con ở câu hỏi ns as a mother language đúng hay sai
Đáp án A
Thông tin: It permitted access to public western lands on increasingly easy terms, culminating in the Homestead Act of 1862, by which title to land could be claimed on the basis of residence alone.
Dịch nghĩa: Nó cho phép tiếp cận đến những vùng đất công phía tây với điều kiện ngày càng dễ dàng, mà đỉnh cao là trong Đạo luật năm 1862, do đó quyền sở hữu đất đai có thể được khẳng định chỉ trên cơ sở cư trú.
Phương án A. It made it increasingly possible for settlers to obtain land in the West = Nó làm cho ngày càng có khả năng cho người định cư để có được đất ở phương Tây, là phương án chính xác nhất.
B. It was a law first passed by state governments in the West = Đó là một đạo luật đầu tiên được thông qua bởi chính quyền các bang ở miền Tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. It increased the money supply in the West = Nó làm tăng cung tiền ở phương Tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. It established tariffs in a number of regions = Nó thiết lập mức thuế trong một số khu vực.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: The states encouraged internal improvements in two distinct ways; first, by actually establishing state companies to build such improvement; second, by providing part of the capital for mixed public-private companies setting out to make a profit.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang khuyến khích cải tiến nội bộ theo hai cách riêng biệt; đầu tiên, bằng cách thực sự thiết lập các công ty nhà nước để xây dựng cải tiến đó; thứ hai, bằng cách cung cấp một phần vốn cho các công ty công tư hỗn hợp thiết lập ra để tạo ra lợi nhuận.
Như vậy các cải tiến nội bộ như kênh đào, đường cao tốc, đường sắt có thể được xây dựng hoàn toàn bởi công ty nhà nước hoặc một phần bởi công ty nhà nước và một phần bởi công ty tư nhân.
Phương án D. sometimes built in part by state companies = một chiếc thuyền nổi trên mặt nước; là phương án chính xác nhất.
A. built with money that came from the federal government = được xây dựng với số tiền đến từ chính phủ liên bang.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. much more expensive to build than they had been previously = đắt hơn nhiều để xây dựng so với chúng đã từng trước đây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. built predominantly in the western part of the country = được xây dựng chủ yếu ở phía tây của đất nước.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án C
Thông tin: It established a national bank to stabilize banking activities in the country and, in part, to provide a supply of relatively easy money to the frontier, where it was greatly needed for settlement.
Dịch nghĩa: Nó đã thành lập một ngân hàng quốc gia để ổn định hoạt động ngân hàng trong nước và một phần là để cung cấp một nguồn cung tiền tương đối dễ dàng đến biên giới, nơi nó được cần rất nhiều để giải quyết vấn đề yên định.
Phương án C. Regulation of the supply of money = Quy định về việc cung cấp tiền, là phương án chính xác nhất.
A. Control of the manufacture of gunpowder = Kiểm soát sản xuất thuốc súng
Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.
B. Determining the conditions under which individuals worked = Xác định các điều kiện theo đó các cá nhân làm việc.
Đây là trách nhiệm của chính quyền tiểu bang.
D. Inspection of new homes built on western lands = Kiểm tra ngôi nhà mới được xây dựng trên vùng đất phía tây.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: States chartered manufacturing, banking, mining, and transportation firms and participated in the construction of various internal improvements such as canals, turnpikes, and railroads.
Dịch nghĩa: Các tiểu bang điều lệ sản xuất, ngân hàng, khai thác mỏ, và các công ty vận tải và tham gia vào việc xây dựng các cải tiến nội bộ khác nhau như kênh đào, đường cao tốc, và đường sắt.
Như vậy phương án D. higher education là phương án không được nhắc đến.
A. mining = khai thác mỏ
B. banking = ngân hàng
C. manufacturing = sản xuất
Đáp án B
“The individual states could no longer have their own money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.”
Ta thấy có đáp án C là không chính xác
C – Vàng có thể đổi ra bạc với tỉ giá 16 – 1
Nhưng trong bài “Tỉ giá chuyển đổi giữa bạc tới vàng có thể được sửa chữa bởi chính phủ từ 16 – 1”