K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2016

số đó là

36

đúng

ko

hả 

bn

24 tháng 9 2016

12 + 01 + 23

= 12 + 1 + 23

= 13 + 23

= 36

nha 

24 tháng 12 2015

 

=495

tick nha

26/03 Bạch Dương

Ai cg cung dơ tay

13 tháng 12 2019

cự giải 22/7 đây,con bn thân cũng sinh cùng ngày và tháng,thế mới lạ

Câu 1. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố dịch bệnh COVID-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm nào? a) Ngày 01/04/2020.     b) Ngày 23/01/2020.     c) Ngày 11/3/2020.       d) Ngày 01/02/2020.     Câu 2. Theo Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam, đường lây của dịch bệnh COVID-19 là đường nào?        a) Lây truyền qua đường hô hấp từ người...
Đọc tiếp

Câu 1. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố dịch bệnh COVID-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm nào? 

a) Ngày 01/04/2020.     

b) Ngày 23/01/2020.     

c) Ngày 11/3/2020.       

d) Ngày 01/02/2020.     

Câu 2. Theo Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam, đường lây của dịch bệnh COVID-19 là đường nào?        

a) Lây truyền qua đường hô hấp từ người sang người.  

b) Lây truyền qua đường máu từ người sang người.      

c) Lây truyền qua đường tiêu hóa từ người sang người.

d) Lây truyền qua đường hô hấp, đường máu và đường tiêu hóa từ người sang người. 

Câu 3. Người mắc bệnh COVID-19 có triệu trứng lâm sàng nào dưới đây? 

a) Triệu chứng hay gặp là sốt, ho khan, mệt mỏi và đau cơ. Một số trường hợp đau họng, nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau đầu, ho có đờm, nôn và tiêu chảy.  

b) Các biểu hiện nặng bao gồm: viêm phổi, viêm phổi nặng cần nhập viện…Tử vong xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi, người suy giảm miễn dịch và mắc các bệnh mãn tính.  

c) Một số trường hợp không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng nào.         

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 4. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm thì hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?     

a) Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.         

b) Cố ý khai báo, thông tin sai sự thật về bệnh truyền nhiễm.         

c) Không chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 5. Những trường hợp nào sau đây phải thực hiện cách ly y tế để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?

a) Người mắc bệnh COVID-19, nghi ngờ mắc bệnh COVID-19.      

b) Người mang mầm bệnh COVID-19; Người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh COVID-19.         

c) Nguời nhập cảnh.      

d)Tất cả các phương án đều đúng.   

Câu 6. Theo Công điện số 600/CĐ-BCĐ ngày 5/5/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thì người phải thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải thực hiện cách ly trong thời gian bao nhiêu lâu? 

a) Cách ly 07 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

b) Cách ly 10 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

c) Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

d) Ít nhất 21 ngày liên tục tại khu cách ly tập trung kể từ ngày vào khu cách ly hoặc tiếp xúc lần cuối với người nhiễm COVID-19 và tiếp tục thực hiện cách ly y tế tại nhà 7 ngày sau khi kết thúc cách ly tập trung và tiến hành lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 vào ngày thứ 7 (tính từ ngày kết thúc cách ly tập trung).   

Câu 7. Đối tượng nào dưới đây phải thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?

a) Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định COVID-19.   

b) Người nhập cảnh .    

c) Cùng nhóm: du lịch, công tác, vui chơi, buổi liên hoan, cuộc họp ... với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh COVID-19.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 8. Người cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?        

a) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.     

b)Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt...  

c) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 9. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú phải thực hiện quy định nào dưới đây khi có người thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?   

a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.  

b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.  

c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.       

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 10.Trong thời gian diễn ra dịch bệnh COVID-19, nếu bản thân có các dấu hiệu ho, sốt, đau họng, khó thở... học sinh cần làm gì?    

a) Thông báo với cha mẹ, giáo viên chủ nhiệm.  

b) Sử dụng riêng đồ dùng cá nhân như cốc uống nước, bát đũa.      

c) Thực hiện tốt thông điệp 5K của Bộ Y tế.       

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

1
21 tháng 6 2021

Câu 1. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố dịch bệnh COVID-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm nào? 

a) Ngày 01/04/2020.     

b) Ngày 23/01/2020.     

c) Ngày 11/3/2020.       

d) Ngày 01/02/2020.     

Câu 2. Theo Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam, đường lây của dịch bệnh COVID-19 là đường nào?        

a) Lây truyền qua đường hô hấp từ người sang người.  

b) Lây truyền qua đường máu từ người sang người.      

c) Lây truyền qua đường tiêu hóa từ người sang người.

d) Lây truyền qua đường hô hấp, đường máu và đường tiêu hóa từ người sang người. 

Câu 3. Người mắc bệnh COVID-19 có triệu trứng lâm sàng nào dưới đây? 

a) Triệu chứng hay gặp là sốt, ho khan, mệt mỏi và đau cơ. Một số trường hợp đau họng, nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau đầu, ho có đờm, nôn và tiêu chảy.  

b) Các biểu hiện nặng bao gồm: viêm phổi, viêm phổi nặng cần nhập viện…Tử vong xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi, người suy giảm miễn dịch và mắc các bệnh mãn tính.  

c) Một số trường hợp không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng nào.         

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 4. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm thì hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?     

a) Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.         

b) Cố ý khai báo, thông tin sai sự thật về bệnh truyền nhiễm.         

c) Không chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 5. Những trường hợp nào sau đây phải thực hiện cách ly y tế để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?

a) Người mắc bệnh COVID-19, nghi ngờ mắc bệnh COVID-19.      

b) Người mang mầm bệnh COVID-19; Người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh COVID-19.         

c) Nguời nhập cảnh.      

d)Tất cả các phương án đều đúng.   

Câu 6. Theo Công điện số 600/CĐ-BCĐ ngày 5/5/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thì người phải thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải thực hiện cách ly trong thời gian bao nhiêu lâu? 

a) Cách ly 07 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

 

b) Cách ly 10 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

c) Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.     

d) Ít nhất 21 ngày liên tục tại khu cách ly tập trung kể từ ngày vào khu cách ly hoặc tiếp xúc lần cuối với người nhiễm COVID-19 và tiếp tục thực hiện cách ly y tế tại nhà 7 ngày sau khi kết thúc cách ly tập trung và tiến hành lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 vào ngày thứ 7 (tính từ ngày kết thúc cách ly tập trung).   

Câu 7. Đối tượng nào dưới đây phải thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?

a) Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định COVID-19.   

b) Người nhập cảnh .    

c) Cùng nhóm: du lịch, công tác, vui chơi, buổi liên hoan, cuộc họp ... với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh COVID-19.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 8. Người cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?        

a) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.     

b)Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt...  

c) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 9. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú phải thực hiện quy định nào dưới đây khi có người thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?   

a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.  

b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.  

c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.       

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 10.Trong thời gian diễn ra dịch bệnh COVID-19, nếu bản thân có các dấu hiệu ho, sốt, đau họng, khó thở... học sinh cần làm gì?    

a) Thông báo với cha mẹ, giáo viên chủ nhiệm.  

b) Sử dụng riêng đồ dùng cá nhân như cốc uống nước, bát đũa.      

c) Thực hiện tốt thông điệp 5K của Bộ Y tế.       

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

21 tháng 6 2021

ko bít có đúng ko

1. Dạng 1: Sử dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối:* Cách giải chủ yếu là từ tính chất không âm của giá trị tuyệt đối vận dụng tính chất của bất đẳng thức để đánh giá giá trị của biểu thức:Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:                       a/  A =                   b/  B =        Giải: a/ Vì  dấu ‘=” xảy ra Û x = 1 suy ra: ³ 0 Vậy minA = 0 Û x = 1  b/ B...
Đọc tiếp

1. Dạng 1: Sử dụng tính chất không âm của giá trị tuyệt đối:

* Cách giải chủ yếu là từ tính chất không âm của giá trị tuyệt đối vận dụng tính chất của bất đẳng thức để đánh giá giá trị của biểu thức:

Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:

                       a/  A =                   b/  B =       

 

Giải:

 a/ Vì  dấu ‘=” xảy ra Û x = 1 suy ra: ³ 0 Vậy minA = 0 Û x = 1

  b/ B = ³ 1 Suy ra min B = 1 Û x = 2

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

                       a/ A = -2 -         b/  B =    

Giải: a/  Vì    dấu “=” xảy ra Û x = 1 Suy ra A = -2 -  £ -2

      Vậy max A = -2 Û x = 1.

 b/ B =  £ 3   suy ra max B = 3 Û x = 2

Bài 1.1: Tìm giá trị lớn nhất của các  biểu thức:

a)             b)             

e)            f)                   g)

h)           i)                      k)

l)                 m)                        n)

Bài 1.2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)             b)                      c)

d)          e)        f)

g)            h)                         i)

k)              l)                         m)

Bài 1.3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a)         b)    c)

d)                      e)

Bài 1.4: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a)            b)             c)

Bài 1.5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)       b)       c)

Bài 1.6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)           b)              c)

2. Dạng 2: Xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối xác định khoảng giá trị của biểu thức:

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: B =

Giải

 Với  thì  thay vào B, ta tính được B =    (1)

    Với  thì   thay vào B, ta tính được B =

    Vì  nên  Suy ra   Vậy B <      (2)

    Từ (1) và (2) suy ra B £ . Do đó:   max B =   khi    

Bài 2.1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)             b)          c)

d)         e)          f)

Bài 2.2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)          b)                    c)

Bài 2.3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a)           b)       c)

Bài 2.4: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

a)        b)        c)

Bài 2.5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)            b)       c)

3. Dạng 3: Sử dụng bất đẳng thức

Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:

         a/  A =        b/   B =   

Giải

a/ A =  =       

                 

  Vậy A³ 2 và A = 2 Û  x = 2 

  Suy ra min A = 2  Û  x = 2      

b/ Ta có  B =         

  

Vậy B ³ 4 và B = 4 Û  2 £ x £ 3

Suy ra: min B = 4  Û  2 £ x £ 3  

Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:  A =

Giải: Ta có

                   ;  

   Do đó: 

 Dấu “=” xảy ra Û    ;      ;       Û 

  Vậy min A =  Û      

Ví dụ 3:  Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:  M =    

Giải: Ta có:  và

  Do đó: M=  ³

 Dấu “=” xảy ra Û   và 1 – x ³ 0  Û 

  Vậy:  min M =   Û    

Bài 3.1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)            b)        c)

Bài 3.2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)        b)    c)

Bài 3.3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

a)                   b)

c)                  d)

Bài 3.4: Cho x + y = 5 tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Bài 3.5: Cho x – y = 3, tìm giá trị của biểu thức:

Bài 3.6: Cho x – y = 2 tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 

MK đg cần gấp lm hết đc mk auto tick 1 năm

0

viết có dấu dc ko?

mk chẳng hiểu gì cả....

9 tháng 4 2018

chià khóa : tổ ông-con ông làm tổ

bản tin : 11 26 05 25 23 19 18 05 01

15 tháng 4 2017