Thể tích của 15,4 gam một oxit của nitơ đo ở điều kiện tiêu chuẩn là 7,84 lít. Tên gọi của oxit đó là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: M X = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): N x O y
Theo đề: M X = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO 2
Chọn D
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
19,2 < R < 35,2
R là S
Xác định được: ROx là SO2 và ROx+1 là SO3
Đặt số mol của SO2 là a, số mol của SO3 là b
Ta có: a + b = 1,25 và 64a + 80b = 84
a = 1 ; b = 0,25
%V(SO2) = 80%
%V(SO3) = 20%
Đáp án B
n C O 2 = x → n N 2 = 0 , 225 - x
→ A = C 4 H 9 N O 2
bảo toàn nguyên tố N : n X = n N = 2 n N 2
Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N :
Bảo toàn nguyên tử N : n X = n N = 2 n N 2 = 0 , 25 m o l
→ Số C trong amin = n C O 2 n X = 0 , 75 0 , 25 = 3
Số H trong amin = 2 n H 2 O n X = 2 , 25 0 , 25 = 9
Vậy CTPT của X là C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: D
\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)
=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)
\(n_{N_2O_n}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ M_{N_2O_n}=\dfrac{15,4}{0,35}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow28+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\\ CTHH:N_2O\left(nitơ.oxit\right)\)