3/ Tính số gam chất tan cần để pha chế a/ 500g dd NaOH 30% b/ 2,5 lít dd HCl 0,5M
Mong mọi người giúp em ạ nhất là câu b em không hiểu ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 ; 1
n(mol) 0,1----->0,2--------->0,1--------->0,1
\(\dfrac{n_{Ca}}{1}< \dfrac{n_{H_2O}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\right)\)
`=>` `Ca` hết, `H_2 O` dư, tính theo `Ca`
\(n_{H_2O\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=n\cdot M=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=n\cdot M=0,1\cdot74=7,4\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
trc p/u: 0,1 0,4
p/u: 0,1 0,2 0,1 0,1
sau p/u: 0 0,2 0,1 0,1
-----> sau p/u : H2O dư
\(a,m_{H_2Odư}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,m_{Ca\left(OH\right)_2}0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
a) \(n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO_4}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\)
d) \(m_{NaOH}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\)
Có lẽ bạn hiểu nhầm M (mol/l) với mol rồi :)
Sửa hết mol ---> M nha
\(a,n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=\dfrac{4.50}{100}=2\left(g\right)\\ c,Đổi:250ml=0,25l\\ \rightarrow n_{MgSO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\\ d,m_{NaOH}=\dfrac{40.20}{100}=8\left(g\right)\)
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
\(a,m_{NaOH}=\dfrac{30.500}{100}=150\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2,5.0,5=1,25\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,25.36,5=45,625\left(g\right)\)