Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được 17,92 lít (đktc) a) Viết phương trình b)Tính khối lượng NaOH để tạo thành c)Tính thể tích H thoát ra (điều kiện thường)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
b) Số mol NaOH điều chế được: nNaOH = 2nNa2CO3 =0,25. 2 = 0,5 mol
\(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=1,6.40=64(g)\\ n_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)\)
2NaCl + 2H2O điện phân dd có màng ngăn --> 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol . Hiệu suất phản ứng = 80% => nNaCl = \(\dfrac{0,4.2}{80\%}\)=1 mol
=> mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
\(a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\\ c.H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow H_2dưsauphảnứng\\ n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2\left(Dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)-0,2-\rightarrow0,2---0,2--0,2\\ m_{FeSO_4}=n.M=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đáp án A.
Ta có: nCl- = 1,2.0,25 = 0,3 mol
Catot
Cu2+ + 2e → Cu
H2O + 2e →2OH- + H2
Anot
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
- Điện phân trong 5250 giây, nkhí anot = 0,18 mol > nCl
Do đó, ở anot có khí O2 thoát ra: nO2 = 0,18 – 0,15 = 0,03 mol
→ I = neF/t = (0,03.4 + 0,15.2).96500/5250 = 7,72A
Điện phân trong 9450 giây, ne điện phân = (9450.7,72)/96500 = 0,756 mol
Ở anot: nO2 = 7,72.(9450-28950/7,72)/(4.96500) = 0,114 mol
Ở catot: nH2 = 6,272/22,4 -0,114 – 0,15 = 0,016 mol
→nCu2+ = (0,756 -2.0,016)/2 = 0,362 mol → m = 0,362.250 = 90,5 gam
Trong 5250 giây: nCu2+ (bị điện phân) = 5252.7,72/2.96500 = 0,21 mol → Cu2+ dư 0,152 mol.
- Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,152 mol Cu2+và 0,12 mol H+.
→mMg tăng = 0,152.(64-24) -24.1/2.0,12 = 4,64 gam
a, \(n_{khí\left(Cl_2,H_2\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[\text{có màng ngăn}]{\text{điện phân}}\) 2NaOH + Cl2 + H2
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=2n_{H_2}\\n_{NaOH}=2n_{Cl_2}\end{matrix}\right.\) và \(n_{Cl_2}=n_{H_2}\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{khí}=0,8\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ V_{H_2}=\dfrac{1}{2}V_{khí}=\dfrac{1}{2}.17,92=8,96\left(l\right)\)