Một nhà máy nhiệt điện tiêu thụ 0.35 kg nhiên liệu cho mỗi kW.h điện, nhiệt độ của hơi nước trong lò hơi là , nhiệt độ của buồng ngưng hơi là C. Tính hiệu suất thực của động cơ nhiệt dùng trong nhà máy điện và so sánh nó với hiệu suất cực đại có thể có được với các nhiệt độ của các nguồn nhiệt trong nhà máy. Cho biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là J/k
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Hiệu suất thực của máy hơi nước là:
Mặt khác:
H = A/Q1 → A = H.Q1
Công suất của máy hơi nước:
(năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 1 đơn vị khối lượng nhiên liệu).
Hiệu suất thực của máy hơi nước là :
H = \(\frac{0,5\left(227-77\right)}{273+227}\)= 0,15
mà H = \(\frac{A}{Q_q}\) → A = HQ1
Chia hai vế cho T ta được : \(\frac{A}{T}=\frac{HQ_1}{T}\) = W
Vậy công suất máy hơi nước là :
W = \(\frac{0,15.700.31.10^6}{3600}=904kW\)
( Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 1 đơn vị khối lượng nhiên liệu ).
Thôi nhá
Đừng tử hỏi tự trả lời nữa
Không ai cạnh tranh đc đâu
Nhiệt lượng
Q 1 = L m = 3 , 6.10 7 .12 = 4 , 32.10 8 J
Công: A = P t
= 10.10 3 . 60 + 30 .60 = 0 , 54.10 8 J
Hiệu suất thực của máy:
H = A Q 1 = 0 , 54.10 8 4 , 32.10 8 = 0 , 125 = 12 , 5 %
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
H = T 1 − T 2 T 1 = 177 + 273 − 100 + 273 177 + 273 = 0 , 171 = 17 , 1 %
Đáp án: A
Nhiệt lượng
Q 1 = L m = 3 , 6.10 7 .10 = 3 , 6.10 8 J
Công:
A = P t = 10.10 3 . 60.60 = 0 , 36.10 8 J
Hiệu suất thực của máy:
H = A Q 1 = 0 , 36.10 8 3 , 6.10 8 = 0 , 1 = 10 %
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
H = T 1 − T 2 T 1 = 227 + 273 − 100 + 273 227 + 273 = 0 , 254 = 25 , 4 %
Đáp án: C
Đáp án: B
Hiệu suất lý tưởng:
Hiệu suất động cơ:
Mặt khác:
Lượng than cần dùng:
Hiệu suất lí tưởng:
\(H_{max}=1-\dfrac{T_1}{T_2}=1-\dfrac{273+65}{273+250}=0,35\)
Hiệu suất động cơ:
\(H=40\%H_{max}=40\%\cdot0,35=0,14\)
Mà \(H=\dfrac{A}{Q_1}=\dfrac{P\cdot t}{Q_1}\)
\(\Rightarrow Q_1=\dfrac{P\cdot t}{H}=\dfrac{20000\cdot5\cdot3600}{0,14}=2,6\cdot10^9J\)
\(m=\dfrac{Q_1}{q}=\dfrac{2,6\cdot10^9}{3,4\cdot10^7}=75,63kg\)
Hiệu suất lí tưởng:
\(H=1-\dfrac{T_1}{T_2}=1-\dfrac{273+65}{273+250}=0,35\)
Hiệu suất động cơ:
\(H_{max}=70\%H=70\%\cdot0,35=0,245\)
Mà \(H=\dfrac{A}{Q}=\dfrac{P\cdot t}{Q}\)
\(\Rightarrow Q=\dfrac{P\cdot t}{H}=\dfrac{20000\cdot5\cdot3600}{0,245}=1,5\cdot10^9J\)
\(m=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{1,5\cdot10^9}{3,4\cdot10^7}=42,86kg\)
Ta có hiệu suất:
Nhiệt lượng mà than tỏa ra:
Lượng than tiêu thụ là:
Hiệu suất cực đại:
\(H_{max}=\dfrac{T_1-T_2}{T_1}\cdot100\%=\dfrac{250-30}{250}\cdot100\%=88\%\)
Hiệu suất thực:
\(H_{thực}=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{3,6\cdot10^6}{m\cdot q}=\dfrac{3,6\cdot10^6}{0,35\cdot42\cdot10^6}=0,245=24,5\%\)