Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị m là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Chọn đáp án B.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)
Chọn đáp án B.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)
⇒ 23 a + 39 . 0 , 4 + 16 b = 25 , 7 → B t e a + 0 , 4 = 2 b + 2 . 3 , 36 22 , 4
⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2
=> Muối tạo thành gồm H 2 P O 4 - và H P O 4 2 -
⇒ n H P O 4 2 - = 0 , 3 m o l n H 2 P O 4 - = 0 , 1 m o l
=> mmuối = 96.0,3 + 97.0,1 + 23.0,3 + 39.0,4 = 61 gam
Đáp án A
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Đáp án A
n K O H = 0,4 mol; n H 2 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O (y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH (0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n O H - n H 3 P O 4 = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 (bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 (Bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,52 ⇒ nH2O = 0,14 mol.
+ Bình 2 tăng 4,4 gam ⇒ nCO2 = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
⇒ nHỗn hợp ankan = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
⇒ C trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5 ⇒ Chọn C
Chọn đáp án A.
n K 2 O = 9 , 4 94 = 0 , 1 m o l
→ B T K L mdung dịch sau phản ứng = 80 gam
mdung dịch sau phản ứng = 9,4 + 70,6 = 80 gam
C % = 11 , 2 80 . 100 % = 14 %
\(n_{K_2O}=\dfrac{11,28}{94}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,12--------->0,24
=> m = 0,24.56 = 13,44 (g)