Bài 3: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g.
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2 gam H2O.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
c. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
Bài 3
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = 0,035 (2)
(1)(2) => a = 0,015 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,015}{0,025}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,01}{0,025}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Bài 4:
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b)
Gọi số mol CH4, H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) (1)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a-------------------->a--->2a
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b--------------->b
=> \(2a+b=\dfrac{16,2}{18}=0,9\) (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,5}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c)
VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)