Khử hoàn toàn 1,6g Cứ(2) oxit CuO bằng khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn .A Tính thể tích H3 cần dùng .B Tính thể tích khí H2 cần dùng .C Tính khối lượng đồng tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^O}2CuO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,05 0,025 0,05
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b)\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{0,56}{20\%}=2,8\left(l\right)\)
c)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mlo :0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
phần Vkk= 5. VO2= 0,56 . 5 =2,8(l) làm z nhanh hơn nha nó có sẵn công thức r á
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,03 0,02 0,01 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,01.232=2,32\left(g\right)\)
\(V_{kk}=0,02.22,4.5=2,24\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{75}\) 0,02 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{75}.122,5=1,63\left(g\right)\)
a,nFe=1,68/56=0,03 mol
Ta có PTHH : 3Fe + 2O2 --> Fe3O4 (1) ( ở trên dấu --> có to nha )
Theo PTHH ta có :
nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,03=0,01 mol
nO2=2/3nFe=2/3.0,03=0,02 mol
=>mFe3O4= 0,01.232=2,32g
=>Vkk=5.(0,02.22,4)=2,24 l
b, Ta có PTHH: 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 (2) ( trên dấu --> vẫn có to )
Gọi x là số mol KClO3 cần dùng ( x > 0 )
Theo PTHH (3) và theo bài ra ta có PTHH sau:
2/3x=0,02
=> x=0,03 mol
=> mKClO3= 0,03.122,5= 3,675g
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{64+16}=0,15\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(0,15:0,15:0,15\left(mol\right)\)
\(b,m_{Cu}=n.M=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 > 0,1 ( mol )
\(\dfrac{1}{30}\) 0,1 \(\dfrac{1}{15}\) ( mol )
\(m_{thu.được}=m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+m_{Fe}\)
\(=\left(0,05-\dfrac{1}{30}\right).160+\dfrac{1}{15}.56=6,4\left(g\right)\)
c. Để khử hết oxit sắt thì thể tích H2 cần dùng
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
___0,8____0,4__0,8 (mol)
a, \(m_{Mg}=0,8.24=19,2\left(g\right)\)
b, \(m_{MgO}=0,8.40=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(pthh:CuO+H_2-t^o->H_2O+Cu\)
0,02 0,02 0,02 0,02
\(=>V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
=>\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Có phải bạn tìm:
"Đề: Khử hoàn toàn 1,6 gam đồng (II) oxit (CuO) bằng khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. Hãy lập phương trình phản ứng trên.
B. Tính thể tích khí H2 cần dùng.
C. Tính khối lượng đồng tạo thành.
Giải: A. CuO (0,02 mol) + H2 (0,02 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) Cu (0,02 mol) + H2O.
B. Số mol CuO là 1,6:80=0,02 (mol).
Thể tích khí H2 cần dùng là 0,02.22,4=0,448 (lít).
C. Khối lượng đồng tạo thành là 0,02.64=1,28 (g).".
Phản hồi cho mình nếu đề và giải trên không phải yêu cầu của bạn!