Tìm thành ngữ, tục ngữ có tiếng chứa vần êt hoặc êch:
a) Ví người ít tiếp xúc với bên ngoài nên hiểu biết hạn hẹp:
.....................................................................................................................................
b) Chỉ sự làm việc đến cùng, không có thể làm hơn được nữa:
.....................................................................................................................................
c) Ví tình thế đang lúc nguy ngập, lại gặp được lối thoát:
.....................................................................................................................................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)mệt mỏi , tóc bết , sấm sét , hét , tính nết ....
b) cút , mút tay , sút bóng , rút tiền , vứt đi , nứt nẻ,...
c) cây bàng, buôn làng, cái thang, bến cảng, hết hạn ,...
tham khảo một số từ hoặc lên mạng mà tìm :))
Thét gào ,rét buốt ,bánh tét ,nhận xét ,nét chữ ,dệt lụa ,y hệt ,cam kết ,quệt má ,tính nết .
Nhút nhát ,ống hút ,thút thít ,mút kẹo ,trút mưa ,sứt mẻ ,gạo lứt ,nứt nẻ ,đứt dây ,vứt đi .
Lang thang ,cầu thang ,giàu sang ,hang động ,gang tay ,làn đường ,san sẻ ,lan can ,đơn giản ,bản tin .
+ Một số hiện tượng trong cuộc sống ứng với thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng
- Bạn nữ xinh đẹp kiêu kì cho mình là đẹp nhất lớp nhưng ở lớp kế bên có bạn khác đẹp hơn.
- Bà chủ quán nghĩ quán thức ăn nhà mình là đông khách nhất nhưng không ngờ cách đó vài căn có quán còn đông khách hơn.
- Một bạn cho rằng mình là học sinh giỏi nhất lớp nên cũng cho rằng mình học giỏi nhất thành phố. Cho đến khi thi HSG cấp quận đã bị rớt rồi.
- Một người suốt ngày chỉ ở nhà mà cho ra vẻ ta đây hiểu biết rất nhiều.
- Một học sinh học rất giỏi ở trường này và tự mãn nhưng khi đi thi cùng các bạn trường khác thì lại bị thất bại.
- Một người tự cho là mình giỏi, đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực mà mình chưa từng biết, kết cục bị phá sản.
- Nhiều người tuy không hiểu biết nhưng lại huênh hoang, tự cho là mình có thể làm được tất cả. Song đến khi phải làm việc để chứng tỏ mình thì lại lúng túng hoặc tìm mọi cách để trốn tránh trách nhiệm.
Chúc bạn học tốt!
Mình nghĩ được 1 câu thôi!
Học không ra gì mà cứ thể hiện!
Cái này ko có ngụ ý chửi bạn đâu nha!
TK
1. Học thầy không tày học bạn (không chỉ cần học hỏi từ thầy mà còn phải học từ bạn bè)
2. đi một ngày đàng học một sàng khôn (mỗi ngày ta học được một ít)
3. Học, học nữa, học mãi (không ngừng học tập, tiếp thu kiến thức)
4.Học một biết mười (khi học phải biết suy luận, tìm hiểu những kiến thức liên quan nữa )
TK
1. Học thầy không tày học bạn (không chỉ cần học hỏi từ thầy mà còn phải học từ bạn bè)
2. đi một ngày đàng học một sàng khôn (mỗi ngày ta học được một ít)
3. Học, học nữa, học mãi (không ngừng học tập, tiếp thu kiến thức)
4.Học một biết mười (khi học phải biết suy luận, tìm hiểu những kiến thức liên quan nữa )
a) Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr :
- Bố thường dặn em: “Muốn học giỏi thì phải siêng năng và chăm chỉ con ạ!”
- Ngôi trường của em rất đẹp.
b) Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch.
- Em với Ngân kết bạn từ năm học mẫu giáo.
- Bạn Hùng có cái mũi hếch trông thật ngộ nghĩnh.
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
Đáp án: -Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
-Trẻ già cùng đi đánh giặc.
- Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
-Kính già yêu trẻ
-Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
UwU học tốt nha!
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Ếch ngồi đáy giếng
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
Chết đuối vớ được cọc
a ) Ví người ít tiếp xúc với bên ngoài nên hiểu biết hạn hẹp.
\(\Rightarrow\)câu thành ngữ đó là : Ếch ngồi đáy giếng
b ) Chỉ sự làm việc đến cùng , không có thể làm hơn được nữa.
=> Câu thành ngữ đó là : Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
c ) Ví tình thế đang lúc nguy ngập, lặp lại được lối thoát.
=> Câu thành ngữ đó là : Chết đuối vớ được cọc.