... are trying to develop a vaccine against the disease.
A. Science B. Scientific C. Scientists D. Scientifically
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 i wish my summer holiday ...................... longer a will be b is c were d has been
2 he said he ......................... come back later a will be b will c would be d would
3 the children sang ........................... during the trip a happily b happiness c unhappy d happy
4 kangaroos , which come .......................... australia , have long tails a to b in c from d for
5 nowadays the .......................... can know when a volcano will erupt a scientifically b scientific c scientists d science
6 a ............... looks like a funnel a typhoon b thunderstorm c hurricane d tornado
7,he is........................-known for his generosity a well b good c better d best
8 my brother is the most effective ..........................in my town a activist b activists c activity d action
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
every: mỗi whole: toàn bộ
other: (những người/cái) khác another: một (người/cái) cái khác
It seems entirely natural to us that there are teams of scientists in universities and (46) other institutions around the world
Tạm dịch: Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động.
Chọn C
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ
present = gift (n): món quà
prize (n): giải thưởng dành cho người thắng một cuộc thi, hoặc hoàn thành tốt công việc
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little (50) reward for their hard work.
Tạm dịch: Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
evolution (n): sự tiến hoá, sự phát triển từ từ progress (n): sự tiến bộ
movement (n): sự vận động/ phong trào development (n): sự phát triển
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of (49) progress was made in this way by individual scientists.
Tạm dịch: Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học.
Chọn B
Dịch bài đọc
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
However: Tuy nhiên
Accordingly = Thus = Therefore: Do đó
Besides: Bên cạnh đó
(47) However, it hasn’t always been that way.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy.
Chọn A
Dịch bài đọc:
KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
Dừng như hoàn toàn tự nhiên đối với chúng ta khi có những nhóm các nhà khoa học trong các trường đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới, cố gắng khám phá cách thức thế giới hoạt động. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng như vậy. Mặc dù phương pháp khoa học hiện nay đã bốn hoặc năm trăm năm tuổi, nhưng người Hy Lạp cổ đại chẳng hạn, tin rằng họ có thể tìm ra nguyên nhân của các sự kiện tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của tư tưởng.
Trong suốt thế kỷ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể thử nghiệm các ý tưởng khoa học của mình bằng cách thiết kế một thí nghiệm có liên quan và xem điều gì sẽ xảy ra. Rất nhiều tiến bộ đã được thực hiện theo cách này bởi cá nhân các nhà khoa học. Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc một mình, thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho công việc khó khăn của họ. Tuy nhiên, vào đầu thế kỷ 20, khoa học rõ ràng đã trở nên ngày càng phức tạp và đắt đỏ hơn. Các nhà khoa học cá nhân biến mất, được thay thế bởi các nhóm chuyên gia có trình độ cao. Khoa học hiện đại đã ra đời.
C
C