Tìm số tự nhiên a, biết a \(\in\) N* và 200<a<400. Khi chia a cho 12, cho 15 và cho 18 thì đều dư 5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(BCNN\left(2;3;4;7\right)=84\)
\(\Rightarrow a\in BC\left(2;3;4;7\right)=\left\{84;168;252;336;...\right\}\)
mà \(200< a< 300\)
\(\Rightarrow a=252\)
Để tìm số tự nhiên a và b thỏa mãn phương trình ab + 13 = 200, ta có thể thực hiện các bước sau: 1. Ta đặt ab = 200 - 13 = 187. 2. Tìm các cặp số tự nhiên (a, b) sao cho a * b = 187. - Các cặp số (1, 187), (11, 17), (17, 11), (187, 1) thỏa mãn điều kiện trên. 3. Kiểm tra các cặp số (a, b) vừa tìm được để xem có thỏa mãn điều kiện số tự nhiên hay không. - Cặp số (1, 187) không thỏa mãn vì 1 không phải số tự nhiên. - Cặp số (11, 17) và (17, 11) thỏa mãn vì đều là số tự nhiên. - Cặp số (187, 1) không thỏa mãn vì 1 không phải số tự nhiên. 4. Vậy, số tự nhiên a và b thỏa mãn phương trình là a = 11 và b = 17 hoặc a = 17 và b = 11.
Theo đề ra ta có : a . b = 200 - 13
a . b = 187
=> a = 11 ,17 ; b = 17 , 11
a . b =200
a . b=200-13
a . b=187
=>a và b \(\in\)U(187)
U(187)={1;11;17;187}
vậy khi a=1 thì b=187
khi a=11 thì b=17
khi a=17 thì b=11
khi a=187 thì b=1
( dấu chấm là dấu nhân)
A x B+13=200
A x B=187
do 187 là số nguyên tố nên cặp số (A;B) là (1;187) và (187;1)