Câu 2: Một bạn gieo một con xúc xắc 20 lần kết quả ghi lại số chấm xuất hiện trong các lần gieo là:
1 | 4 | 3 | 5 | 6 | 1 | 4 | 4 | 6 | 5 |
2 | 3 | 4 | 5 | 2 | 1 | 6 | 4 | 6 | 2 |
a. Dấu hiệu là gì?
b. Lập bảng tần số. Tìm mốt của dấu hiệu.
c. Tính số trung bình cộng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng tần số:
Số chấm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Tần số (n) | 11 | 10 | 9 | 9 | 9 | 12 | N = 60 |
a.
Các số chẵn là 2;4;6
Số lần được 2 là 20, số lần được 4 là 22, số lần được 6 là 15.
Số lần được số chẵn là: 20+22+15=57
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện là số chẵn” là:\(\frac{{57}}{{100}} = 57\% \)
b.
Các số lớn hơn 2 là 3;4;5;6
Số lần được 3 là 18, số lần được 4 là 22, số lần được 5 là 10, số lần được 6 là 15.
Số lần được số lớn hơn 2 là: 18+22+10+15=65
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Số chấm xuất hiện lớn hơn 2” là:\(\frac{{65}}{{100}} = 65\% \)
Dấu hiệu ở đây là: Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc.
Ta có 14 lần gieo được 7 chấm, 12 lần gieo được 8 chấm, 9 lần gieo được 9 chấm, 6 lần gieo được 10 chấm, 4 lần gieo được 11 chấm và 3 lần gieo được 12 chấm.
Số lần gieo được 7 chấm trở lên là 14 + 12 + 9 + 6 + 4 + 3 = 48 lần.
Do đó số lần An thắng là 48 lần.
Xác xuất thực nghiệm của sự kiện “An thắng” là:\(\dfrac{{48}}{{80}} = \dfrac{3}{5} = \dfrac{3}{5}.100\% = 60\% \)
Dãy giá trị của dấu hiệu là: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
`Answer:`
a. Dấu hiệu: Số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo xúc xắc.
b.
Mốt: 4
c. \(\overline{X}\)\(=[\left(1.3\right)+\left(2.3\right)+\left(3.2\right)+\left(4.5\right)+\left(5.3\right)+\left(6.4\right)]:20=3,7\)