1. Homeless people need love, ________________ and help. ( kind )
2. After graduation, my ____________ is to earn enough money to support my family. ( pior )
3. Many _____________ activities take place in different parts of Vietnam at Tet. ( culture )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- 1- The campaign against air pollution was organized by a famous environment activities (act) 2- Bob was generous . He gave a sum of money to charity. (generosity) 3- After graduation, my priority is to earn enough money to support my family. (prior) 4- That actor is an amusing one. TV audiences like his sense of humor . (humorous) 5- She isn’t satisfied with her preparation for Tet. (prepare) 6- We often go to the town cultural house. (culture) 7- He often takes part in many different charity activities (diference / act) 8- She has been nominated as the president of our company. (nomination) 9- That is a good choice for your future. (choose) 3
- 10- There are many celebrations throughout the year. (celebrate) IV- Join each pair of the sentences using the words in brackets
1. activities ><
2. generous
3.. priority
4. humor
5. preparation
6.cultural
7.different- activities
8. nominated
9. choice
10. celebration
ahihihi
ý A có đề cập: những người tình nguyện viên sẽ giúp đỡ những người vô gia cư trong vấn đề sinh hoạt hàng ngày
Second,to be a volunteer help homeless people's daily life in their apartment. Homeless people usually feel lonely and depressed because they usually stay alone on the streets and feel hopeless of future. Volunteers can use their enthusiasm to let homeless people feel warm. Therefore to use volunteer help homeless people is not only good for their physical health but also mental health.
Tạm dịch: Thứ hai, trở thành 1 tình nguyện viên sẽ giúp đỡ những người vô gia cư trong cuộc sống hàng ngày của họ ở nơi họ sống. Những người vô gia cư luôn cảm thấy cô đơn và tuyệt vọng vì họ luôn ở 1 mình trên đường phố và cảm thấy vô vọng về tương lai. Tình nguyện viên có thể dành sự nhiệt tinh của mình để khiến họ cảm thấy ấm áp. Do đó, những tình nguyện viên không những là giúp cho người vô gia cư khỏe mạnh về mặt thể chất mà còn tinh thần.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B có cụm từ "below three methods" gợi mở ra trong phần thân bài sẽ có 3 đoạn - 3 methods
In today society, not all of people are able to live in big house and enjoy their lives. There have several people who even don't have a home to stay .They need care from society. In my perspectives, society should assist these homeless people to have a beautiful life by using below three methods.
Tạm dịch: TRong xã hội ngày nay, không phải tât cả mọi người đều có thể sống trong những căn nhà to và tận hưởng cuộc sống của họ. Có nhiều người thậm chí còn không có chỗ để ở. Họ cần sự quan tâm của xã hội. Theo ý kiến của tôi, xã hội nên trợ giúp những người vô gia cư có 1 cuộc sống tốt đẹp hơn bằng 3 giải pháp dưới đây.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B có đề cập đến : xã hội nên giúp đỡ những người vô gia cư có nơi cư trú
First and foremost, society should help homeless people find a place to live. Society need to build some particular apartment for homeless people, which can be stared for a long time. To give homeless people a home is capable to solve the most important problem of them.
Tạm dịch: Đầu tiên, xã hội nên giúp đỡ những người vô gia cư có nơi cư trú. Xã hội nên xây dựng những căn nhà đặc biệt có thể chống đỡ được nhiều năm. Có thể cung cấp được nhà cho người vô gia cư là đã giải quyết được vấn đề lớn nhất của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C tổng kết ý kiến cho bài essay.
In conclusion, the way to help homeless people have a good life from giving their material conditions to giving them a new opportunity to create their lives. I think this is what homeless people want.
Tạm dịch: Tóm lại, cách giúp đỡ người vô gia cư có 1 cuộc sống tốt đẹp từ việc cung cấp điều kiện sống về mặt vật chất đến trao tặng những cơ hội mới để họ tự tạo dựng cuộc sống của mình. Tôi nghĩ đây chính là những gì họ muốn.
Đáp án cần chọn là: C
last but not least: cuối cùng nhưng không kém phần quuan trọng. (để ở đoạn cuối cùng trong thân bài)
The last but not least, society can offer some appropriate jobs for homeless people. Many homeless people still have ability to do some manual works, so society need to give them some opportunities and help them get suitable works. When homeless people get jobs, they are not homeless anymore.
Tạm dịch: Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng, xã hội nên cung cấp việc làm cho người vô gia cư. Họ vẫn có khả năng làm việc, do vậy xã hội nên cho họ cơ hội được làm những công việc tốt. Khi người vô gia cư có được công việc, thì họ sẽ không còn vô gia cư nữa.
Đáp án cần chọn là: B
1.Such a war would be disastrous for the country(disaster)
2.we're having the party in the garden so i hope it'll not be too sunny (sun)
3.the holiday to all our expectation (expect)
4.he's considered taller than he was when i knew him (considerate)
5.the wedding car is in need of decorating with robins and flowers (decorate)
6.the journey was rather long but really enjoyable (enjoy)
7.I'm often relax myself by listening to music(relax)
8.The mountain was full of volcanic rock and ash when the erupting is ove(volcano)
9.After graduation,my priority is to earn enough money to support my life(prior)
10.I was pleased to hear you arrived home safely (safe)
Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh:
1. my/ English/ and/ favorite/ Musis/ subjects/ are.
my favorite subjects are english and music
2. We/ how/ learn / use/ to/ computer/ a/ Computer Science class/ in/ our.
we learn how to use a computer in out computer science
3. She/ lunch/ for/ cooks/ homeless/ once/ people/ a week.
she cooks lunch for homeless people once a week
4. noisy/ the bell/ yard/ very/ rings/ until/ is/the.
the yard is noisy intil the bell rings
5. take/ recess/ part/ in/ we/ activities/ at/ different/ many.
we take part in many different activities at recess
6. has/ John/ History/ Monday/ and/ on/ classes/ Wednesday.
john has history classes on monday and wednesday
7. my/ sometimes/ I/ movie theater/ children/ take/ to/ the.
i sometimes take my children to the movie theater
8. young/ can/ people/ help/ with/ people/ old/ housework/ their.
young people can help old people with their housework
Đáp án: true
Giải thích:
Thông tin ở đoạn 2: In our village, most families volunteer to do this once a month.
Dịch nghĩa: Trong ngôi làng của chúng tôi, hầu hết các gia đình tình nguyện 1 tháng 1 lần.
1. kindness
2. priority
3. cultural
1. kindness
2. prioriy
3. cultural