tìm a.b biết
a. a-b=2 và 2a1b chia hết cho 9
b . 3a5+1b6 chia hết cho 9 và a-b=9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
a/ \(\overline{3a5}\) chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 khi 3+a+5=8+a={12;15} => a={4;7}
b/ \(\overline{a27b}\) chia hết cho 2 và 5 khi b=0 \(\Rightarrow\overline{a27b}=\overline{a270}\)
\(\overline{a270}\) chia hết cho 3 và 9 khi nó chia hết cho 9 => a+2+7=9+a chia hết cho 9
=> 9+a={9;18}=> a={0;9}
Bài 2
a/ \(10^{15}+8=100...08\) (14 chữ số 0) là 1 số chẵn và có tổng các chữ số =9 nên chia hết cho 2 và 9
b/ \(10^{2010}+8=100...08\) (2009 chữ số 0) là 1 số có tổng các chữ số là 9 nên chia hết 9
\(A=189x\)
\(A⋮5,9\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;5\right\}\)
1+8+9=18
1+8+9+5=23(không thỏa mãn)
1+8+9+0=18(thỏa mãn)
=> A=1890
\(B=19y\)
\(B⋮3\)
\(\Rightarrow\left(1+9+y\right)⋮3\)
\(\Rightarrow y\in\left\{2;5;8\right\}\)
=> B=192; 195 hoặc 198
#H
Dựa vào các dấu hiệu chia hết :
Ta có : \(A=189x⋮5;9\)
Ta thấy để A chia hết cho 5 thì x = 0 hoặc x = 5
Để A chia hết cho 9 thì A = 1 + 8 + 9 + x chia hết cho 9 thì A chia hết cho 9
Đặt x = 0 vào ta có :
A = 1890 ; A = 1 + 8 + 9 + 0 = 18 Vì 18 chia hết cho 9 => A chia hết cho 9 ( TM )
A = 1895 ; A = 1 + 8 + 9 + 5 = 23 Vì 23 không chia hết cho 9 => A không chia hết cho 9 ( KTM )
Vậy A = 1890
Ta có để B chia hết cho 3
Thì 1 + 9 + y \(⋮\)3
=> y = 2 ; 5 ; 8
Vậy B = 192 ; 195 ; 198
\(\overline{abc}-\left(a+b+c\right)=100a+10b+c-a-b-c=99a+9b=9\left(11a+b\right)⋮9\)
Bài 3:
a chia 36 dư 12 số đó có dạng \(a=36k+12\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=4\left(9k+3\right)\) nên a chia hết cho 4
Mà: \(9k\) ⋮ 3 ⇒ \(9k+3\) không chia hết cho 3
Nên a không chia hết cho 3
Bài 4:
a) \(x\in B\left(7\right)\) \(\Rightarrow x\in\left\{0;7;14;21;28;35;42;49;...\right\}\)
Mà: \(x\le35\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;7;14;21;28;35\right\}\)
b) \(x\inƯ\left(18\right)\Rightarrow x\in\left\{1;2;3;6;9;18\right\}\)
Mà: \(4< x\le10\)
\(\Rightarrow x\in\left\{6;9\right\}\)
Em phải học hằng đảng thức lớp 8
Anh giải cho :
ta có:
<=> \(a^2-2ab+b+ab⋮9\)
<=> \(\left(a-b\right)^2+ab⋮9\)
=> \(\hept{\begin{cases}\left(a-b\right)^2⋮9\\ab⋮9\end{cases}}\)
Xét \(\left(a-b\right)^2⋮9\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}a-b⋮3\\a-b⋮-3\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}\hept{\begin{cases}a⋮3\\b⋮3\end{cases}}\\\hept{\begin{cases}a⋮-3\Rightarrow a⋮3\\b⋮-3\Rightarrow b⋮3\end{cases}}\end{cases}}\left(1\right)\)
Xét \(ab⋮9\)
<=> \(\hept{\begin{cases}a⋮9\Rightarrow a⋮3\\b⋮9\Rightarrow b⋮3\end{cases}}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => \(a⋮3\)
\(b⋮3\)
Answer:
Ta có:
\(a^2-ab+b^2⋮9⋮3\)
\(\Rightarrow a^2+2ab+b^2-3ab⋮3\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2-3ab⋮3\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2⋮3\)
\(\Rightarrow a+b⋮3\) (Vì 3 là số nguyên tố)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)^2⋮9\)
Mà: \(a^2-ab+b^2=\left(a+b\right)^2-3ab⋮9\)
\(\Rightarrow3ab⋮9\Rightarrow ab⋮3\)
Do vậy: tồn tại ít nhất một trong hai số a hoặc b sẽ chia hết cho 3. Không mất tổng quát, ta giả sử a chia hết được cho 3
Lúc này: \(a.\left(a-b\right)⋮3\) mà \(a^2-ab+b^2=a.\left(a-b\right)+b^2⋮3\)
a) a=4 ;b=2