kẻ bảng tường trình bài 35
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2:
3) ĐKXĐ: \(x\ge1\)Ta có: \(\sqrt{49x-49}-\sqrt{25x-25}=3\)
\(\Leftrightarrow7\sqrt{x-1}-5\sqrt{x-1}=3\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{x-1}=3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow x-1=\dfrac{9}{4}\)
hay \(x=\dfrac{13}{4}\)(thỏa ĐK)
Vậy: \(S=\left\{\dfrac{13}{4}\right\}\)
4) Ta có: \(1+\dfrac{3\left(x-5\right)}{4}>\dfrac{2x-1}{6}-2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12}{12}+\dfrac{9\left(x-5\right)}{12}-\dfrac{2\left(2x-1\right)}{12}-\dfrac{24}{12}>0\)
\(\Leftrightarrow12+9x-45-4x+2-24>0\)
\(\Leftrightarrow5x-55>0\)
\(\Leftrightarrow5x>55\)
hay x>11
Vậy: S={x|x>11}
5) Ta có: \(\dfrac{2x+3}{x^2+1}< 0\)
mà \(x^2+1>0\forall x\)
nên 2x+3<0
\(\Leftrightarrow2x< -3\)
hay \(x< -\dfrac{3}{2}\)
Vậy: S={x|\(x< -\dfrac{3}{2}\)}
Bảng 10.1:
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai(h10.1) |
1.Khung tên | -Tên gọi chi tiết -Vật liệu -Tỉ lệ |
-Vòng đai -Thép -1:2 |
2.Hình biểu diễn | -Tên gọi hình chiếu -Vị trí hình cắt |
-Hình chiếu bằng -Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3.Kích thước | -Kích thước chung của chi tiết -Kích thước các phần chi tiết |
-Chiều dài 140, chiều rộng 50, R39 -Bán kính vòng trong R25 -Chiều dày 10 -Khoảng cách 2 lỗ 110 -Đường kính 2 lỗ Φ 12 |
4.Yêu cầu kĩ thuật | -Gia công -Xử lý bề mặt |
-Làm từ cạnh -Mạ kẽm |
5.Tổng hợp | -Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết -Công dụng của chi tiết |
Phần giữa chi tiết là nửa hình ống trụ, hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn -Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |
Bảng 12.1
Trình tự đọc | Nội dung cần tìm hiểu | Bản vẽ vòng đai(h10.1) |
1.Khung tên | -Tên gọi chi tiết -Vật liệu -Tỉ lệ |
-Côn có ren -Thép -1:1 |
2.Hình biểu diễn | -Tên gọi hình chiếu -Vị trí hình cắt |
-Hình chiếu cạnh -Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3.Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần chi tiết |
-Đường kính đáy lớn ᶲ18 -Đường kính đáy nhỏ ᶲ14 Chiều cao côn 10 Kích thước ren M8x1(M: ren hệ mét, 8:kích thước đường kính ren, 1 kích thước bước ren P) |
4.Yêu cầu kĩ thuật | -Gia công (Nhiệt luyện) -Xử lý bề mặt |
Tôi cứng -Mạ kẽm |
5.Tổng hợp | -Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết -Công dụng của chi tiết |
-Côn có hình nón cụt có lỗ ở giữa và có ren trong -Dùng để lắp cá trục ở xe đạp |
buộc sợi dây vào hòn đá
treo bảng lên và dùng sợi dây buộc vào hòn đá dọ để xem thẳng chưa
Các câu hỏi như thế này minh nghĩ ban nên đăng vào hh nhé
Cách tiến hành
Lắp dụng cụ như hình 5.4. Cho vào ống nghiệm 3ml dung dịch axit clohidric HCl và 3 – 4 hạt kẽm Zn
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua
Sau khi thử độ tinh khiết, khẳng định dòng khí hidro không có lẫn oxi (hoặc chờ khoảng một phút cho khí hidro đẩy hết không khí ra khỏi ống nghiệm), sau đó đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí
Khi cho dung dịch axit clohidric tác dụng với Zn ta thấy dung dịch sủi bọt khí.
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Khi cho que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí thì que đóm bùng cháy:
2H2O O2 + 2H2
2. Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí
Cách tiến hành
Lắp dụng cụ như hình 5.4. Úp một ống nghiệm lên đầu ống dẫn khí hidro sinh ra.
Sau một phút, giữ cho ống nghiệm đứng thẳng và miệng ống úp xuống dưới, đưa miệng ống nghiệm vào gần sát ngọn lửa đèn cồn.
Khi cho kẽm vào dung dịch HCl ta thấy sủi bọt khí.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Sau một phút, giữ cho ống nghiệm đứng thẳng và miệng ống úp xuống dưới, đưa miệng ống nghiệm vào gần sát ngọn lửa đèn cồn. Ta thấy, ngọn lửa cháy có màu xanh và trên thành ống nghiệm có hơi nước đọng lại:
2H2O O2 + 2H2