Bài 4: Một hợp chất hữu cơ A gồm 2 nguyên tố. Đốt cháy 2,6g A thu được 1,8g nước. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 13.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề :thu được \(m_{H_2O}=5,4g\)
Bảo toàn C:\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)
\(n_O=\dfrac{9-\left(0,3.12+0,6.1\right)}{16}=0,3mol\)
---> A gồm có C,H và O
\(M_A=30.2=60\) ( g/mol )
Gọi \(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,3:0,6:0,3=3:6:3\)
\(CTĐG:\left(C_3H_6O_3\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,4.1 = 5,2 (g) = mA
Vậy: A gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ CTPT của A có dạng (CH)n.
Mà: MA = 13.2 = 26 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: A là C2H2.
b, Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,2}{26}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,2_____0,4______0,2 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{Br_2}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0,2.346=69,2\left(g\right)\)
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 3 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 1,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz,
⇒ x:y:z = 0,1:0,2:0,1 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n.
a, MA = 60 (g/mol) \(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, \(M_A=1,875.32=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
Ta có M A = M B = 14 x 2 = 28 (gam).
A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra CO 2 . Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, M A = 28 gam → công thức của A là CO.
B khi cháy sinh ra CO 2 và H 2 O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có m C = 4,4/44 x 12 = 1,2g
m H = 1,8/18 x 2 = 0,2g
Vậy m B = m C + m H = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
Gọi công thức phân tử của B là C x H y , ta có :
4 C x H y + (4x +y) O 2 → 4x CO 2 + 2y H 2 O
n C x H y = 1,4/28 = 0,05mol
=> x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C 2 H 4
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa nguyên tố H (H2O)
=> Trong A chứa H
Mà A là hợp chất hữu cơ
=> A chứa C, H
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH = 0,2 (mol)
=> \(n_C=\dfrac{2,6-0,2.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
=> CTPT: (CH)n
Mà MA = 13.2 = 26 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H2