Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4, chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: D
Vì a chia cho 7 dư 4⇒(a+3)⋮7
a chia cho 9 dư 6 ⇒(a+3)⋮9
Do đó (a+3)∈BC(7,9) mà BCNN(7,9)=63.
Do đó (a+3)⋮63⇒a chia cho 63 dư 60.
Ta có :
Nếu a + 3 thì chia hết cho 7
Nếu a + 3 thì chia hết cho 9
a + 3 thì chia hết cho cả 7 và 9
mã 7 và 9 nguyên tố cùng giống nhau
a + 3 chi hết cho 63
Khi a chia cho 63 thì sẽ dư 60
k cho mình nha bạn Nguyễn Lê Cát Tường 10
Gọi số dư khi chia a cho 63 là r thì a = 63k + r (0 =< r < 63) (1)
Theo bài ra ta có: a chia 7 dư 4 => r chia 7 dư 4 (vì 63k chia hết cho 7)
Ta lại có: a chia 9 dư 6 => r chia 9 dư 6 => r = 9m+6 (m nguyên, m thuộc [0;6])
r chia 7 dư 4 => r - 4 chia hết cho 7 hay 9m+2 chia hết cho 7 (2)
Vì m thuộc [0;6] => (2) chỉ thỏa mãn khi m = 6 => r = 9.6 + 6 = 60.
Đáp số:60
Do a chia 7 dư 4, a chia 9 dư 6
=> a - 4 chia hết cho 7, a - 6 chia hết cho 9
=> a - 4 + 7 chia hết cho 7, a - 6 + 9 chia hết cho 9
=> a + 3 chia hết cho 7, a + 3 chia hết cho 9
=> a + 3 thuộc BC(7,9)
Mà (7,9)=1 => a + 3 thuộc B(63)
=> a + 3 chia hết cho 63
=> a chia 63 dư 60
Vậy số dư khi a chia cho 63 là 60
Ủng hộ mk nha ^-^
a chia 7 dư 4; a chia 9 dư 6 thì (a+3) sẽ chia hết cho cả 7 và 9. Khi đó, a+3 có dạng: a+3 = 7*9*k = 63*k
=> a = 63*k - 3 = 63*(k-1) + 60
Do đó a chia 63 dư 60.
Lời giải:
Vì $a$ chia $9$ dư $6$ nên $a$ có dạng $9k+6$ với $k$ tự nhiên.
Vì $a$ chia $7$ dư $4$
$\Rightarrow a-4\vdots 7$
$\Rightarrow 9k+6-4\vdots 7$
$\Rightarrow 9k+2\vdots 7$
$\Rightarrow 9k+2+7=9k+9\vdots 7$
$\Rightarrow 9(k+1)\vdots 7$
$\Rightarrow k+1\vdots 7\Rightarrow k=7m-1$ với $m$ tự nhiên.
Khi đó:
$a=9k+6=9(7m-1)+6=63m-3=63(m-1)+60$
$\Rightarrow a$ chia $63$ dư $60$
Gọi số cần tìm là a
Ta có: a chia 7 dư 4 nên ta đặt a=7k+4 nên a+3=7k+4+3=7k+7 chia hết cho 7 (1)
a chia 9 dư 6 nên ta đặt a=9m+6 nên a+3=9m+6+3=9m+9 chia hết cho 9 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra a+3 chia hết cho cả 7 và 9 mà (7,9)=1 nên a+3 chia hết cho 63
Nên a chia 63 dư 63-3=60
Do a chia 7 dư 4; a chia 9 dư 6 nên
\(\begin{cases}a-4⋮7\\a-6⋮9\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}a-4+7⋮7\\a-6+9⋮9\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}a+3⋮7\\a+3⋮9\end{cases}\)\(\Rightarrow a+3\in BC\left(7;9\right)\)
Mà (7;9)=1 nên \(a+3⋮63\)
Vậy số dư của a khi chia cho 63 là 63 - 3 = 60
Ta có: A:7(dư 4)=>A-4 chia hết cho 7=>A-4+7=A+3 chia hết cho 7
A:9(dư 6)=>A-6 chia hết cho 9=>A-6+9=A+3 chia hết cho 9
=>A+3 chia hết cho 7 và 9.
mà (7,9)=1
=>A+3 chia hết cho 9.7
=>A+3 chia hết cho 63
=>A+3-63 chia hết cho 63
=>A-60 chia hết cho 63
=>A:63(dư 60)
Vậy A:63(dư 60)
TA THẤY A SẼ LỚN HƠN 63 VÌ A CHIA 63 SẼ CÓ SỐ GIU
VẬY A =67
67;7 DƯ 4
67;9 DU 6
67;63 DU 4
bai nay qua de
Gọi số dư khi chia a cho 63 là r ---> a = 63k + r (0 =< r < 63) (1)
Theo giả thiết a chia 7 dư 4 ---> r chia 7 dư 4 (vì 63k chia hết cho 7)
Tương tự a chia 9 dư 6 ---> r chia 9 dư 6 ---> r = 9m+6 (m nguyên, m thuộc [0;6])
r chia 7 dư 4 ---> r - 4 chia hết cho 7 hay 9m+2 chia hết cho 7 (2)
Vì m thuộc [0;6] ---> (2) chỉ thỏa mãn khi m = 6 ---> r = 9.6 + 6 = 60.
Trả lời : 60.