Đề: Match the sentences in A with those in B. Some sentences in A can be matched with more than one sentences in B.
Yêu cầu: ko tra mạng
Cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, You can make a phone call with_____a smartphone/a landline phone______
2, You can send a text messenger with__a smartphone/a laptop/a table computer__
3, You can use the Internet with_________a smartphone/a laptop/a table computer_____________
4, You can send an email with_____a smartphone/a laptop/a table computer_______
5, You can send an attachment with_____a smartphone/a laptop/a table computer____________
6, You can leave a voice messenger with______a smartphone/a laptop_______
7, You can pick up voicemail with____a smartphone/a laptop/a table computer________
8,You can use video chat with___a smartphone/a laptop_______
9, You can update your status with____a social network_________
10, You can connect and share your status or photos with your family and friends online with____an Internet connection/a wifi connection_________
1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?
(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)
b. Have you heard about John's new job?
(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)
2. a. She has to care for her elderly mum.
(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)
b. I don't care about money.
(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)
3. a. You look worried. What are you thinking about?
(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)
b. What do you think of my new dress?
(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)
4. a. I write to my penfriend about once a month.
(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)
b. I wrote about my holiday on my blog.
(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)
5. a. My teacher agreed to my request to leave early.
(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)
b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)
Lời giải:
A: 1-2
B: 2
C: 3
D: 3
E: 2-3
Bài nghe:
Speaker 1 During my years as a visiting professor, I was once invited to my student’s wedding in Hoa Binh province. It was fabulous to see the guests in their traditional wedding clothes, and witness the different wedding customs. I don’t know the language, but I could say everyone was welcoming the bride into the new family and wishing the couple all the best. My student said that he had spent 3 years living with his fiancé’s family before getting the girl’s permission to marry her.
Speaker 2 It was so nice to be part of the ceremony. I was fascinated by all the singing throughout the day. All the exchanges between the two families, I mean the greetings, the good wishes, the teachings of the superiors, were inthe form of songs and chants. You could feel their joy and emotions through the music. I managed to make out the meanings of the lyrics thanks to the books and articles about traditional weddings I had read.
Speaker 3 That was the first time I had been to a wedding ceremony in Viet Nam. I was lucky enough to have a chance to see the bride receiving the water from a family member and pouring it into a container. It was so solemn. The bride looked gorgeous! I had watched a documentary about this practice. Well, it reminds the bride of her duties as a caretaker of her own family. Attending a traditional ceremony like that was something I had always wanted to do, but I didn’t manage it on my first trip to Viet Nam.
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Trong những năm làm giáo sư thỉnh giảng, có lần tôi được mời dự đám cưới của một học trò ở tỉnh Hòa Bình. Thật tuyệt vời khi nhìn thấy các vị khách trong trang phục cưới truyền thống của họ và chứng kiến những phong tục đám cưới khác nhau. Tôi không biết ngôn ngữ của họ, nhưng tôi có thể biết rằng mọi người đang chào đón cô dâu vào gia đình mới và chúc cặp đôi mọi điều tốt đẹp nhất. Học sinh của tôi nói rằng cậu ấy đã trải qua 3 năm sống với gia đình vợ sắp cưới trước khi được cô gái đồng ý kết hôn.
Diễn giả 2: Thật tuyệt khi được là một phần của buổi lễ. Tôi bị mê hoặc bởi tất cả tiếng hát suốt cả ngày. Mọi sự giao lưu giữa hai gia đình, ý tôi là những lời chào hỏi, những lời chúc tốt đẹp, những lời dạy bảo của các bậc bề trên, đều dưới hình thức là những bài hát và câu hò. Bạn có thể cảm nhận được niềm vui và cảm xúc của họ thông qua âm nhạc. Tôi đã hiểu được ý nghĩa của lời bài hát nhờ những cuốn sách và bài báo về đám cưới truyền thống mà tôi đã đọc.
Diễn giả 3: Đó là lần đầu tiên tôi đến dự một lễ cưới ở Việt Nam. Tôi may mắn được chứng kiến cô dâu nhận nước từ người nhà đổ vào thùng. Nó thật trang trọng. Cô dâu trông thật lộng lẫy! Tôi đã xem một bộ phim tài liệu về hành động này. Ừm, nó nhắc nhở cô dâu về nghĩa vụ của mình với tư cách là người chăm sóc gia đình của mình. Tham dự một buổi lễ truyền thống như thế là điều mà tôi luôn muốn làm, nhưng tôi đã không thực hiện được trong chuyến đi đầu tiên đến Việt Nam.
1. You should pay more ……………in class.
A. part
B. care
C. notice
D. attention
2. Should we play table tennis now? -………………………………..
A. I’m sorry, I should not.
B. I’m sorry, we should not.
C. I’m sorry, I can’t.
D. I’m sorry, I mustn’t.
3. I always take one……………………in coffee.
A. spoon sugar
B. spoon of sugar
C. spoonful of sugar
D. spoon full of sugar
4. Lan’s hair looks nice. She’s just…………to the hairdresser’s.
A. been
B. gone
C. come
D. arrived
5. The doctor gave me this…………….for a bad cough.
A. recipe
B. prescription
C.receipt
D. menu
6. Lan lives with her grandparents but she does her ……………cooking and washing.
A. own
B. private
C. proper
D. personal
7. I bought this dress at the...................on Hang Bai street.
A. clothes’ store
B. store of closes
C. clothes store
D. clothing store
8. Isn’t it easy to learn English well ? - ………………………..
A. No, it is
B. No it does not
C. Yes, it is
D. Yes. It does
9. There are two churches in the town and ………………of them are extremely old.
A. each
B. all
C. both
D. most
10. When my sister and I ………………children, we often played with together.
A. was
B. will
C. were
D. are
11. Mr. Nam ………………….. to work yesterday
A. wasn’t drive
B. not drive
C. didn’t drove
D. didn’t drive
12. The news on TV last night ……………………. very good.
A. was
B. has
C. were
D. be
13. Lan did not know the world . Hoa didn’t ,…………………………….
A. so
B. neither
C. either
D. too
14. The boss wants his ………………….. to type some letters.
A. secretary
B. novelist
C. journalist
D. musician
15. If he eats all that food, he eats………………………
A. quite much
B. too many
C. quite many
D. too much
16. Mr Robinson speaks Vietnamese very……………………..
A. skillfully
B. good
C. fluently
D. best
17. My school will ______ the school festival next week.
A. organize
B. Take
C. rehearse
D. play
18. ______ silly mistake!
A. What
B. What a
C. How
D. How a
19. This food tastes ______.
A. careful
B. Carefully
C. delicious
D. deliciously
20. - “Would you like some corn?” - “______.”
A. No, thanks. I’m full
B. Ok. I don’t like corn
C. All right
D. Yes, I would
21. Why ______?
A. those men are laughing
B. are laughing those men
C. are those men laughing
D. are those laughing men
22. - “______?” - “That’s a great idea.”
A. Do you like playing sports
B. Can you buy me some apples
C. Why don’t we go out for dinner
D. May I borrow your pen
23. I am not sure where she is. She ______ be in her office.
A. must
B. might
C. can
D. should
24. – “______ do you pay a visit to your uncle?” - “Every other week.”
A. Why
B. When
C. How often
D. How long
25. Lan: “I don’t like travelling a lot.” Mai: “______.”
A. So do I
B. I don’t, too
C. Either don’t I
D. Neither do I
ảnh đâu bạn
đợi mik xíu mik gửi cho