Câu 18.Giao phối cận huyết là
A.giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
B.lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C.giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D.Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài. à đúng
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ. à đúng
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ. à đúng
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm. à sai, đây là mối quan hệ có trong quần xã.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. à sai
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau. à sai.
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án :
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
- Xét từng cặp tính trạng
+ Xét tình trạng chiều cao chân:
+)Theo đề bào, ta có tỉ lệ (chân cao) : (chân ngắn) = (1002 + 999 + 1000) : 998 = 3 chân cao : 1 chân ngắn
=> Tính trạng chiều cao chân di truyền theo quy luật phân li, chân cao trội hoàn toán so với chân ngắn
=> Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng chân cao
Gen a quy định tính trạng chân thấp
+) Ở F2, ta có 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Mỗi bên F1 cho ra 2 loại giao tử
=> F1 có kiểu gen dị hợp
=> KG của F1 là: Aa x Aa (1)
=> KG của P t/c là AA x aa
- Xét tính trạng chiều dài cánh
+> Theo đề bài, cánh dài trội so với cánh ngắn
=> Quy ước gen: Gen B quy định tính trạng cánh dài
Gen b quy định tính trạng cánh ngắn
+> Ta có tỉ lệ (cánh dài): (cánh ngắn) = (1002 + 998) : (999 + 1000) = 1 cánh dài : 1 cánh ngắn
=> Tính trạng chiều dài cánh di truyền theo quy luật phân li, cho ra kết quả của phép lai phân tích
=> KG của F1 là : Bb x bb (2)
=> KG của P là: Bb x bb
- Xét tổ hợp 2 cặp tính trạng
Ta có tỉ lệ F2 là: 1002 cá thể chân cao, cánh dài : 999 cả thể chân cao, cánh ngắn : 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn : 998 cá thể chân thấp, cánh dài = 1 : 1 : 1 : 1 không bằng (3:1)(1:1)
=> Hai cặp gen này không phân li độc lập
=> Thành phần kiểu gen của P là AA,Bb x aa,bb hoặc AA,bb x aa,Bb
Chọn A.
Pt/c
F1: Cái: 100% cánh dài
Đực: 100% cánh ngắn
F1 x F1
F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn
Đực : 1 dài : 1 ngắn
Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.
=> Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.
=> Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.
=> Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
A dài >> a ngắn
F1: XAXa : XaY
F2: XAXa : XaXa
XAY : XaY
1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.
F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài
<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-
1 đực dài : 1 đực ngắn
=> Cái đem lai có kiểu gen XAXa
Cái F3 : 100% XAX-
=> Đực F2 đem lai : XAY
Vậy : XAY và XAXa
D
D