K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giớiB. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tếD. Các đô thị lớn tập trung ven biểnCâu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.Câu 3: Vùng nào thưa...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?

A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giới

B. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%

C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

D. Các đô thị lớn tập trung ven biển

Câu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:

A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.

Câu 3: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?

   A. Vùng cửa sông.                C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên.

   B. Vùng ven biển.                 D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại:

A. Cao (> 1,7%).   B. Trung bình (1% - 1,7%).    C. Thấp (0 - 1%).           D. Rất thấp (<0%)

Câu 5: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?

A. Ac-hen-ti-na      B. Bra-xin           C. Vê-nê-xu-ê-la                     D. Pa-ra-goay

Câu 6: Lễ hội Các na-van diễn ra hàng năm ở nước nào thuộc Nam Mĩ?

A. Ac-hen-ti-na.    B. Bra-xin.          C. Vê-nê-xu-ê-la.            D. Pa-ra-goay.

Câu 7: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:

A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.                               B. Trình độ công nghiệp hóa cao.

C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.                D. Độ thị hóa có quy hoạch.

Câu 8: Cu-ba là quốc gia nổi tiếng với cây trồng nào?

A. Cà phê             B. Cao su             C. Mía                  D. Lúa mì

Câu 9: Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ:

   A. Cô-lôm-bi-a. B. Chi-lê.    C. Xu-ri-nam.       D. Pê-ru.

Câu 10: Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:

   A. Đa da hóa cây trồng.                          B. Độc canh.

   C. Đa phương thức sản xuất.                   D. Tiên tiến, hiện đại.

Câu 11: Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi:

A. Bò thịt, cừu.              B. Cừu, dê.           C. Dê, bò sữa.                D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12: Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại địa chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% dân số nhưng sở hữu bao nhiêu phần nhiêu diện tích đất canh tác?

A. 30%                 B. 40%                 C. 50%                           D. 60%

Câu 13: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ?

   A. Các công ti tư bản nước ngoài.                     B. Các đại điền chủ.

   C. Các hộ nông dân.                                          D. Các hợp tác xã.

Câu 14: Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây?

A. Cà phê             B. Bông.               C. Mía.                 D. Lương thực.

Câu 15: Ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong vùng Ca-ri-bê là:

A. Khai khoáng                                                             B. Dệt

C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản                             D. Khai thác dầu mỏ

Câu 16: Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào?

  A. Năm1990.               B. Năm 1991.       C. Năm 1995.       D. Năm 2000.

Câu 17: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:

   A. Công nghiệp cơ khí chế tạo.                B. Công nghiệp lọc dầu.

   C. Công nghiệp khai khoáng.                            D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 18: Các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ là:

   A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.                            B. Chi-lê, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

   C. Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la, Pa-na-ma.      D. Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la.

Câu 19: Cho biết Trung và Nam Mĩ không có kiểu khí hậu nào sau đây

A. Xích đạo             B. Nhiệt đới, cận nhiệt đới   C. Ôn đới                      D. Cận cực

Câu 20: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Nam Mỹ là:

A. Andet                B. Coocdie             C. Atlat        D. Himalaya.

Câu 21:  Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển chủ yếu ở đồng bằng nào?

A. Ô-ri-nô-cô                B. Pam-pa    C. A-ma-dôn                 D. Lap-la-ta

Câu 22: Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở:

 A. Bắc Mĩ.           B. Trung Mĩ.        C. Nam Mĩ.                    D. Bắc Phi

Câu 23: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng:

A. Xích đạo.         B. Cận xích đạo.  C. Rừng rậm nhiệt đới.   D. Rừng ôn đới.

Câu 24: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

   A. Cận nhiệt đới.                  B. Ôn đới.            C. Hoang mạc.      D. Hàn đới.

Câu 25: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:

A. Phân hóa đa dạng                                       B. Phân hoá theo chiều bắc-nam

C. Phân hoá theo chiều Tây Đông                  D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1                      B. 2                      C. 3                                D. 4

Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông, lần lượt, có:

  A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.             B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

   C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.            D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.

Câu 28: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

   A. Vùng núi cổ A-pa-lát.               B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

   C. Đồng bằng Trung tâm.              D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 29: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

   A. Đông – Tây.                              B. Bắc – Nam.

   C. Tây Bắc – Đông Nam.               D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 30:  Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ? 

A. Đông                         B. Tây                  C. Nam                          D. Bắc

Câu 31: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 100 độ T là do:

A. Vị trí            B. Khí hậu         C. Địa hình                  D. Ảnh hưởng các dòng biển 

Câu 32: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:

A. 1000-2000m             B. 2000-3000m    C. 3000-4000m              D. Trên 4000m

Câu 33: Diện tích của châu Nam Cực là:

   A. 10 triệu km2                   B. 12 triệu km2.    C. 14,1 triệu km2.          D. 15 triệu km2

Câu 34: Điều nào không đúng về châu Nam Cực

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất    B. Là châu lục duy nhất chưa có dân cư sinh sống

C. Nơi có gió bão nhiều nhất thế giới                   D. Lạnh giá nhất

Câu 35: Châu Nam Cực không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương           B. Thái Bình Dương                C. Đại Tây Dương        D. Bắc Băng Dương

Câu 36: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?

A. Vòng cực nam - cực nam                        B. Chí tuyến nam – vòng cực nam.

C. Vòng cực bắc – cực bắc                          D. Xích đạo – cực nam.

 Câu 37: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương         B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương

C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương       D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.

Câu 38: Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu:

   A. Nóng, ẩm và khô.                               B. Nóng, ẩm và điều hòa.

   C. Nóng, khô và lạnh.                             D. Khô, nóng và ẩm.

Câu 39: Niu Di-len là đảo:

A. San hô             B. Lục địa             C. Núi lửa             D. Đảo đá

Câu 40: Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là:

   A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

   B. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   C. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   D. Niu Di-len và Dac-Uyn.

1
25 tháng 3 2021

Câu 1 : C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

Câu 2. d.Người lai

Câu 3 :  D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4 : A. Cao (> 1,7%).

Câu 5 :  B. Bra-xin      

Câu 6 : B. Bra-xin.    

Câu 7 : C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

Câu 8 :  C. Mía              

Câu 9 :  D. Pê-ru.

Câu 10 :  B. Độc canh.

Câu 11 :  D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12 :  D. 60%

Câu 13 : B. Các đại điền chủ.

Câu 14 : D. Lương thực.

Câu 15 : C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản

Caau16 : B. Năm 1991.

Câu 17 : C. Công nghiệp khai khoáng.     

Câu 18 : A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.  

Câu 19 :  D. Cận cực

Câu 20 : Andet

Câu 21: C. A-ma-dôn 

Câu 22: C. Nam Mĩ.   

Câu 23: C. Rừng rậm nhiệt đới. 

Câu 24:  B. Ôn đới.

Câu 25: D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: C. 3     

Câu 27: C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.    

Câu 28:  B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

Câu 29:   B. Bắc – Nam.

Câu 30: B. Tây  

Câu 31:   B. Khí hậu 

Câu 32:   C. 3000-4000m   

Câu 33: C. 14,1 triệu km2.  

Câu 34: A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất  

Câu 35:   D. Bắc Băng Dương

Câu 36: A. Vòng cực nam - cực nam

 Câu 37 : A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương  

 

Câu 38: 

B. Nóng, ẩm và điều hòa. 

Câu 39 : 

 D. Đảo đá

Câu 40 : A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

                                                                            _Hok tốt _

18 tháng 3 2021

Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ. Đây là phần phía bắc của toàn bộ châu Mỹ.

Bắc Mỹ còn được gọi là Tân Thế giới khi các nhà thám hiểm châu Âu khám phá ra lục địa này vào cuối thế kỷ XV, điển hình là Christopher Columbus (hay Cristoforo Colombo nếu viết theo tiếng Ý). Tuy Columbus thường được xem như người đầu tiên khám phá ra Bắc Mỹ, thật sự thì lục địa này đã có rất nhiều người bản xứ sinh sống trước khi Columbus đặt chân đến đây. Columbus cũng không phải là người châu Âu đầu tiên đến Bắc Mỹ, từ đầu thế kỷ XI, người Viking đã lập những làng nhỏ dọc theo bờ biển Bắc Đại Tây Dương – một di tích của họ còn được bảo tồn tại L'Anse aux Meadows, thuộc tỉnh bang Newfoundland và Labrador của Canada. Sau người Viking là Giovanni Caboto (cũng còn được gọi là John Cabot theo tiếng Anh hay Jean Cabot theo tiếng Pháp) khi ông đến Newfoundland vào ngày 24 tháng 6 năm 1497. Mãi cho đến năm 1498, Columbus mới đặt chân lên lục địa Bắc Mỹ.Bắc Mỹ chủ yếu gồm rất nhiều rừng lá rộng, nhất là ở các khu vực phía Đông Hoa Kỳ. Những khu vực thuộc bang California thường bao gồm chủ yếu là các khu rừng cận nhiệt đới. Phần lớn các khu rừng ở Canada và đảo Greenland gồm các loài cây thường xanh. Đó là những loài cây có khả năng thích nghi với trời lạnh. Khu vực thuộc vùng phía bắc nước Mexico vì thuộc dạng khí hậu bán sa mạc nên chủ yếu thực vật tồn tại dưới dạng savanna hoặc đồng cỏ hoang. Các savanna này còn lên tới cả Mỹ. Ngược lại, tại các khu vực thuộc phía nam Mexico lại bao gồm chủ yếu rừng nhiệt đới. Cây cối ở những nơi này thường rậm rạp và ẩm.Bắc Mỹ nổi tiếng với dãy núi Rocky nằm trên hệ thống Cordillera. Dãy núi này dài hơn 4800 km, chạy từ bắc British Columbia, dọc theo bờ biển phía Tây, đến New Mexico. Những núi cao nhất trong dãy núi này tập trung lại theo một đường thẳng nối từ bang Alaska đến bang Colorado (3-4,5 nghìn mét). Xung quanh khu vực này gồm các núi có độ cao 1-2 nghìn mét. Ở trung tâm Mexico thì lại chủ yếu gồm các núi cao 2-3 nghìn mét phủ một khu vực rất lớn tại Tại Bắc Mỹ, những khoáng sản chủ yếu gồm: vàng, đồng, urani, chì, than đá, dầu mỏ, dầu khí, niken, bạc, sắt. Các khoáng sản này được coi là rất có lợi trong nông nghiệp và công nghiệp Bắc Mỹ. Trong đó phân bố chủ yếu nhất chính là dầu mỏ. Ở Bắc Mỹ có rất nhiều sông lớn, đặc biệt, hệ thống sông lớn nhất Bắc Mỹ chính là sông Mississippi. Con sông này bắt nguồn từ dãy Rocky bao gồm sáu nhánh sông và chảy ra biển ở New Orleans. Nhánh sông bao phủ phần lớn nước Mỹ với diện tích bao phủ hơn 6.877.000 km². Ở Canada, sông dài nhất sông Mackenzie đổ vào Bắc Băng Dương.

Hồ nước ngọt lớn nhất Bắc Mỹ và lớn nhất thế giới là Ngũ Đại hồ nằm ở giữa Mỹ và Canada, gồm 5 hồ hợp lại: hồ Superior, hồ Michigan, hồ Huron, hồ Erie và hồ Ontario. Hồ lớn nhất nằm hoàn toàn trong Canada là hồ Great Bear (Gấu lớn).Bắc Mỹ chủ yếu gồm khí hậu ôn đới bao phủ phần lớn Hoa Kỳ và Canada. Tại khu vực ven bờ biển phía tây từ 20° vĩ bắc đến 50° vĩ bắc, thuộc khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. Song song với khí hậu hoang mạc là khí hậu núi cao. phía nam nước Mỹ thuộc khí hậu cận nhiệt đới.

18 tháng 3 2021

Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ. Đây là phần phía bắc của toàn bộ châu Mỹ.

Bắc Mỹ còn được gọi là Tân Thế giới khi các nhà thám hiểm châu Âu khám phá ra lục địa này vào cuối thế kỷ XV, điển hình là Christopher Columbus (hay Cristoforo Colombo nếu viết theo tiếng Ý). Tuy Columbus thường được xem như người đầu tiên khám phá ra Bắc Mỹ, thật sự thì lục địa này đã có rất nhiều người bản xứ sinh sống trước khi Columbus đặt chân đến đây. Columbus cũng không phải là người châu Âu đầu tiên đến Bắc Mỹ, từ đầu thế kỷ XI, người Viking đã lập những làng nhỏ dọc theo bờ biển Bắc Đại Tây Dương – một di tích của họ còn được bảo tồn tại L'Anse aux Meadows, thuộc tỉnh bang Newfoundland và Labrador của Canada. Sau người Viking là Giovanni Caboto (cũng còn được gọi là John Cabot theo tiếng Anh hay Jean Cabot theo tiếng Pháp) khi ông đến Newfoundland vào ngày 24 tháng 6 năm 1497. Mãi cho đến năm 1498, Columbus mới đặt chân lên lục địa Bắc Mỹ.

Mặc dù các nước Canada, Hoa Kỳ và México (cũng như nhiều nước nhỏ) đều thuộc Bắc Mỹ, nhưng có nhiều người lầm tưởng là México thuộc vào Nam Mỹ (do quốc ngữ của Mexico là tiếng Tây Ban Nha).

4 tháng 3 2022

tham khảo

-tỉ lệ dân đô thị cao chiếm khoảng 76% số dân

    -các đô thị bắc mĩ phát triển nhanh đặc biệt là hoa kì

    -các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương , Đại Tây Dương và phía nam hồ lớn

    -ngày nay nhiều đô thị mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương ở phía tây hoa kì

    -quá trình đô thị hoá phát triển mạnh thì vấn đề đặt ra là ô nhiễm môi trường

4 tháng 3 2022

c

15 tháng 3 2022

D

B

15 tháng 3 2022

D

B

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm A. Tỉ lệ dân thành thị thấp B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở...
Đọc tiếp

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm 

A. Tỉ lệ dân thành thị thấp 

B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân 

C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển 

D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị 

Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? 

A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao 

B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi 

C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn

D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại 

Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu 

A. Hàn đới 

B. Ôn đới 

C. Cận nhiệt đới 

D. Địa Trung Hải 

Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước 

A. I-ta-li-a 

B. Tây Ban Nha 

C. Pháp 

D. Hi Lạp 

Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu 

A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m 

B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km 

C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí 

D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây 

Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới

A. Nam Âu 

B. Tây và Trung Âu 

C. Đông Âu 

D. Bắc Âu 

Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc 

A. Luyện kim 

B. Hóa chất 

C. Khai thác dầu khí 

D. Cơ khí 

 

1
9 tháng 5 2022

Câu 1. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm 

A. Tỉ lệ dân thành thị thấp 

B. Nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân 

C. Đô thị hóa nông thôn kém phát triển 

D. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị 

Câu 2. Đặc điểm nào ko đúng với nông nghiệp châu Âu? 

A. Có nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao 

B. Ở hầu hết các nước, trồng trọt có tỉ trọng cao hơn chăn nuôi 

C. Quy mô sản xuất nông nghiệp ở các quốc gia châu Âu thường ko lớn

D. Sản xuất đc tổ chức theo các hộ gia đình hoặc trang trại 

Câu 3. Đại bộ phận châu Âu có khí hậu 

A. Hàn đới 

B. Ôn đới 

C. Cận nhiệt đới 

D. Địa Trung Hải 

Câu 4. Tháp nghiêng Pi-da là công trình kiến trúc của nước 

A. I-ta-li-a 

B. Tây Ban Nha 

C. Pháp 

D. Hi Lạp 

Câu 5. Đặc điểm nào ko đúng với dãy Cac-pat ở khu vực Tây và Trung Âu 

A. Có nhiều đỉnh núi cao trên 3000m 

B. Là một vòng cung núi dài gần 1500 km 

C. Khoáng sản có sắt, kim loại màu, muối kali, dầu khí 

D. Trên các sướng nói có nhiều rừng cây 

Câu 6. Khu vực nào ở châu Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới

A. Nam Âu 

B. Tây và Trung Âu 

C. Đông Âu 

D. Bắc Âu 

Câu 7. Ngành công nghiệp nào ở Bắc Âu rất phát triển ở vùng Biển Bắc 

A. Luyện kim 

B. Hóa chất 

C. Khai thác dầu khí 

D. Cơ khí 

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu?

A. Nhiều đô thị lớn nhất thế giới giới

B. Đô thị hóa diễn ra sớm

C. Mức độ đô thị hóa cao

D. Đô thị hóa đang mở rộng

5 tháng 11 2023

Sai r

Câu 46: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về: A. Công nghiệp hóaB. Đô thị hóaC. Sản lượng lúa gạoD. Doanh thu du lịch Câu 47: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.B. Trình độ công nghiệp hóa cao.C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.D. Độ thị hóa có quy hoạch.Câu 48: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ là:A. Trung và Nam...
Đọc tiếp

Câu 46: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về:

 

A. Công nghiệp hóa

B. Đô thị hóa

C. Sản lượng lúa gạo

D. Doanh thu du lịch

 

Câu 47: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:

A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

B. Trình độ công nghiệp hóa cao.

C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

D. Độ thị hóa có quy hoạch.

Câu 48: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ là:

A. Trung và Nam Mĩ gắn liền với công nghiệp hóa

B. Trung và Nam Mĩ trình độ đô thị hóa cao

C. Trung và Nam Mĩ gắn liền với quá trình chuyển cư

D. Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh

Câu 49: Nguyên nhân dân cư thưa thớt ở Bắc Ca-na-da, vùng núi Cooc-đi-e, vùng đồng bằng A-ma-dôn, phía tây dãy An-det là do:

A. Dân cư chưa đến khai thác tài nguyên

B. Nguồn tài nguyên nghèo nàn

C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt

D. Chính sách phân vùng dân cư

Câu 50: Giải thích vì sao người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ?

A. Sự kết hợp huyết thống giữa các tộc người

B. Sự di cư, chuyển cư từ các vùng khác tới

C. Chính sách thu hút người lai của các quốc gia

D. Người lai là người bản địa lâu đời

 

 

3
28 tháng 2 2022

46. b

47. c

48. a

49. c

50. a

28 tháng 2 2022

có câu sai r, với lm hết luôn chứ đừng lm nửa chừng

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhận định nào dưới đây không đúng với đô thị nước ta ? A. Quá trình đô thị hóa nước ta đang phát triển tăng tốc. B. Chức năng chính của đô thị là công nghiệp và dịch vụ. C. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển . D. Các đô thị nước ta có quy mô lớn. Câu 2: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư đô thị là ngành nào ? A. Dịch vụ. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Ngư nghiệp. Câu 3: Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là A. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. B. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới. C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến. Câu 4: Trong quá trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam lực lượng lao động trong ngành nào có xu hướng giảm nhiều nhất ? A. Nông, lâm, ngư nghiệp. B. Dịch vụ, công nghiệp. C. Công nghiệp, xây dựng. D. Công nghiệp, ngư nghiệp. Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta ? A. Dồi dào và tăng nhanh. B. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. C. Lao động có trình độ rất cao. D. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm, không cần có biện pháp nào ? A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn. C. Đa dạng các loại hình đào tạo. D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị. Câu 7: Đâu là tên các cây lương thực ở nước ta ? A. Lúa, ngô, khoai, sắn. B. Lúa, ngô, khoai, rau đậu. C. Lúa, ngô, khoai, hoa quả. D. Lúa, ngô, khoai, điều. Câu 8: Nền sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu mang tính chất A. nhiệt đới, ẩm, gió mùa. B. cận xích đạo. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 9: Loại cây trồng thích hợp nhất với đất phù sa ở nước ta là A. khoai lang. B. lạc. C. lúa gạo. D. đậu tương Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ rừng đặc dụng của nước ta là bao nhiêu? Diện tích rừng nước ta năm 2000 ( nghìn ha ) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733.0 5397.5 1442.5 11573.0 A. 12,4 %. B. 35,0 %. C. 40,8 %. D. 46,6 %. Câu 11: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng, Sài Gòn, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Sài Gòn, Cam Ranh,Vũng Tàu. D. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cam Ranh. Câu 12: Tuyến đường bộ nào dài nhất nước ta ? A. Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ số 6. C. Quốc lộ 1A. D. Quốc lộ 20.13 Câu 13: Loại hình vận tải nào, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất nước ta ? A. Đường sông. B. Đường biển. C. Đường bộ. D. Đường sắt. Câu 14: Dân tộc Thái sinh sống nhiều nhất vùng nào ở nước ta ? A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Trung du, miền núi phía Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là vì có nhiều A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. sông suối, ao hồ, kênh rạch. C. cánh rừng ngập mặn, sông suối. D. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. Câu 16: Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường các nước thuộc khu vực A. Bắc Mỹ. B. Tây Âu. C. Châu Á - Thái Bình Dương. D. Ô-xtrây-li-a. Câu 17: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ? A. Khai thác khí đốt. B. Khai thác dầu mỏ. C. Khai thác than. D. Chế biến nông sản. Câu 18: Thủy điện ở nước ta phát triển mạnh, nhờ vào A. Tài nguyên nước dồi dào. B. Khí hậu có một mùa mưa nhiều trong năm. C. Mật độ sông ngòi dày đặc. D. Thủy năng của sông suối lớn. Câu 19: Quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu ? A. Từ Móng Cái đến Thành phố Hồ Chí Minh. B. Từ Móng Cái đến Hà Tiên. C. Từ Lạng Sơn đến Cà Mau. D. Từ Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 20: Những yếu tố kinh tế - xã hội nào sau đây quyết định đến sự phát triển nông nghiệp ? A. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật. B. Chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường, cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Thị trường, chính sách phát triển nông nghiệp, dân cư và lao động nông thôn. D. Dân cư và lao động nông thôn, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường. Câu 21: Có sự khác nhau của các hoạt động nội thương giữa các vùng trong nước ta là do. A. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước đối với từng vùng. B. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng. C. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng. D. Trình độ phát triển kinh tế và phân bố dân cư từng vùng. Câu 22: Dựa vào bảng số liệu sau: Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 A. Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng đều, liên tục. B. Diện tích rừng tự nhiên nhìn chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động. C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần. D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần23 Câu 23: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng. B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo. D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên. Câu 24: Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước ? A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. B. Hàng hóa đa dạng. C. Sức mua của người tiêu dùng giảm. D. Chất lượng hàng hóa tăng cao. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc: Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội. C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.

2
14 tháng 12 2021

tách bớt với xuống dòng mỗi câu hỏi đi ạ

để v nhìn ngán lắm