Dẫn 8 96 lít hỗn hợp khí x gồm metan và etilen qua dd Br2 dư thì thu được 18,8g, 1 chất Sản Phẩm duy nhất
a) Viết PTHH
b) Thể tích mỗi khí ban đầu
c) Phần trăm theo thể tích mỗi khí ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<-0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\%\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí metan (CH4) và khí axetilen (C2H2).
Giả thiết: a+b=11,2/22,4=0,5 (1).
Số mol kết tủa CaCO3 là 80/100=0,8 (mol) bằng số mol sản phẩm khí CO2 (do dung dịch Ca(OH)2 dư).
Ta có: a+2b=0,8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,2 (mol) và b=0,3 (mol).
Thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vmetan=0,2/0,5.100%=40%, suy ra %Vaxetilen=100%-40%=60%.
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, - Khí thoát ra là CH4 ⇒ VCH4 = 6,72 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}.100\%=50\%\\\%V_{C_2H_2}=50\%\end{matrix}\right.\)
a. PTHH: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
a. Vì CH4 không phản ứng với dd Br2 nên
\(V_{CH_4}=6,72\left(l\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}x100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
Cho hỗn hợp qua dung dịch brom dư
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí thoát ra là \(CH_4\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có:
\(n_{CaCO_3}=\frac{40}{100}=0,4mol=n_{CO_2}=n_{CH_4}\)
\(\rightarrow V_{CH_4}=0,4.22,4=8,96l\)
\(\rightarrow\%V_{CH_4}=\frac{8,96}{13,56}=66\%\rightarrow\%V_{C_2H_4}=34\%\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{16,8}.100=13,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-13,33\%=86,67\%\)
\(n_{hh khí} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4 (mol)\\ n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{18,8}{188} = 0,1 (mol)\\ PTHH: C_2H_4 + Br_2 \rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol: 0,1 \leftarrow 0,1 \leftarrow 0,1\\ V_{C_2H_4} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)\\ V_{CH_4} = 8,96 - 22,4 = 6,72 (l)\\ %V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,4} = 25%\)
%VC2H4 = 0,1/0,4 = 25%
%VCH4 = 100% - 25% = 75%