Mục đích của việc sắp xếp dữ liệu có lợi ích gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu hướng tăng - giảm của dữ liệu.
2. Để thay đổi phông chữ trong trang tính ta dùng nút lệnh
3. Lợi ích của việc xem trước khi in :
– Giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
– Kiểm tra cách trình bày nội dung trên trang giấy trước khi in, nhờ đó mà ta phát hiện lỗi sai và sửa, tiết kiệm mực in, giấy in và thời gian.
1.
Mục đích của việc sử dụng biểu đồ: biểu diễn dữ liệu bằng trực quan, dễ hiểu, dễ so sanh, dự đoán xu hướng tăng – giảm của dữ liệu.
2.
- Để thay đổi phông chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:
- Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạng
- Nháy mũi tên ở ô Font
- Chọn phông chữ thích hợp
3. -lợi ích của việc xem trước khi in là giúp chúng ta có thể sửa lại bố cục trình bày sao cho hợp lí và kiểm tra cách trình bày nội dung trên giấy trước khi in, nhờ đó mà ta phát hiện lỗi sai và sửa, giúp tiết kiệm giấy và mực in, tiết kiệm thời gian và công sức.
Tham khảo
Câu 1:
Trang tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu trong bảng.
Câu 2:
Định dạng trang tính là những công việc như thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, phông chữ,... cho trang tính.
Câu 3:
– Giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức
– Kiểm tra cách trình bày nội dung trên trang giấy trước khi in, nhờ đó mà ta phát hiện lỗi sai và sửa, tiết kiệm mực in, giấy in và thời gian.
Câu 5:
- Để sắp xếp dữ liệu ta thực hiện các bước sau:
1.Nháy chuột chọn một ô trong cột em cần sắp xếp dữ liệu.
2.Nháy vào nút Toolbar Options
3.Trỏ vào Add or Remove Buttons → Standar
4.Nháy chuột để đánh dấu nút lệnh cần hiển thị
Câu 6:
Quá trình lọc dữ liệu gồm 2 bước chính:
Bước 1: chuẩn bị:
1. Nháy chuột tại một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
2. Mở bảng chọn Data, trỏ vào lệnh Filter và nháy chọn AutoFilter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: Lọc dữ liệu: Là bước chọn tiêu chuẩn để lọc. Nháy vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cột và chọn điều kiện thích hợp.
1. Xem trước khi in (Print Preview) cho phép kiểm tra trước những gì sẽ đươc in ra nhằm mục đích giúp ta xem lại văn bản trước khi in, từ đó chỉnh sửa lại bố cục trình bày sao cho thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Sử dụng lệnh Page Layout trên dải lệnh view để xem trang tính trước khi in. Quan sát sự thay đổi của màn hình và các đối tượng trên tảng tính.
2
điều chỉnh hướng giấy in
Chọn PagePage
(Chọn PortraitPortrait cho hướng giấy đứng hoặc LandscapeLandscape cho hướng giấy ngang )
Các bước đặt lề
B1: mở dải lệnh Page Layout
B2: ở hộp thoại Page Setup chọn margins
B3: chọn Custom margins để tùy chỉnh lề.
B4: thay đổi số trong các ô trên để thiết đặt lề.
3. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng của dữ liệu để giá trị dữ liệu trong một hay nhiều cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các cột cần sắp xếp cần phải có cùng kiểu dữ liệu
Các bước sắp xếp dữ liệu
B1: nháy chuột chọn một ô tô trong cột cần sắp xếp dữ liệu B2: chọn lệnh\(|^A_Z\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc chọn lệnh \(||^Z_A\) trong nhóm Sort & Filter của dải lệnh data để sắp xếp theo thứ tự giảm dần
4.
Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Các bước cần thực hiện khi lọc dữ liệu là :
B1: Nháy chuột chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọc.
B2: Nháy Data -> Filter -> AutoFilter (các mũi tên xuất hiện bên cạnh tiêu đề cột).
B3: Nháy vào nút tam giác ngược trên tiêu đề cột.
B4: Chọn giá trị để lọc.
phục vụ nhu cầu lập trang tính, dễ nhìn, theo thứ tự và thuận lợi