The children started to each part of the story
A.go out B.act out C.play out D.cry out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi bắt đầu đến California. Trời bắt đầu mưa ngay sau đó.
No sooner had S Vpp than S Vqk: ngay khi .... thì …
A, B sai cấu trúc.
C sai do nói việc mưa xảy ra trước khi chúng tôi đi, thực tế là ngược lại.
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ cấu trúc “ngay khi … thì”
N o s o o n e r H a r d l y / S c a r e r + had + S + Vp2 + t h a n w h e n + S + V-ed
Đề bài: Ngay sau khi cậu bé rời khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to.
= C. Ngay khi cậu bé ấy rời khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to.
Các đáp án khác:
A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ấy rời khỏi nhà.
B. Ngay khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà.
D. Mãi cho đến khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà.
1. He (took over/ took after/ took part in) from Tony as head of department last year.
2. They try to (bring out/ run out/ look out) one new book each month.
3. (Despite/ Even though/Because) he left school at 16, he till managed to become a prime minister.
4. I (am embroidering/ was embroidering/ were embroidering) this picture for my mother at this time yesterday.
5. I’ll call you (during/ as soon as/ while) I get home.
6. They keep changing the decoration of the shop (because/ so that/ although/ when) they can attract more young people.
7. My sister is skilled at (giving/ doing/ carving/ weaving) cloth.
8. At this time tomorrow, we (are flying/ will be flying/ will fly) over the Atlantic.
9. We had to put (on/off/up) the meeting till Tuesday.
10. I’m very tired. I (drive/have driven/ have been driving) over four hundred miles today.
11. I was always nervous as the plane took (off/ up/ over).
12. Before you accept this offer, please think it (off/up/over).
13. After Martin (had repaired/ has repaired/ repaired) the car, he took it out for a drive.
14. Find the word which has a different underlined sound pattern:
A. imagine B. glance C. geography D. religion
15. Find the word which has a different stress pattern:
A. appreciate B. experience C. embarrassing D. situation
10. A. school B. church C. children D. watch
11. A. sound B. out C. found D. enough
12. A. bracelet B. favourite C. craft D. game
13. A. leisure B. sure C. shopping D. socialise
14. A. trick B. kit C. addict D. virtual
15. A. satisfied B. hooked C. bored D. socialised
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ:
- No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed: Ngay khi … thì …
= Hardly/Barely/Scarcely + had + S + V.p.p + when/before + S + V.ed
- Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V: Đến tận khi … thì …
Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn.
A. Đến khi trời bắt đầu mưa lơn, cậu bé mới ra khỏi nhà.
B. Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.
C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà.
D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì
Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved
Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than
Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa
Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
B
The children started to each part of the story
A.go out B.act out C.play out D.cry out