Read the text below, and for each number, circle the correct word on the next page.
Tower running
Tower running is a sport that involves running up the stairs inside very tall buildings. The
first tower running race took place at New York’s Empire State Building in 1978. (1) _____________
there was nothing new about running up tall buildings for fun, this was the first organised race.
Nowadays there are tower running races all (2)_____________.
There is even a Tower Running World Cup competition. In other types of races, people generally
run a (3)_____________ distance. This means that competitors (4)_____________ race on different courses
can (5)_____________ times with each other. Obviously, (6)_____________ of these towers are the same;
different tall buildings have different numbers of steps. In (7)_____________ to solve this problem, each
tower is given a number of points, (8)_____________ on its difficulty.
The staircases in tall buildings are usually narrow, with very little (9)_____________ for running.
However, when the competitors (10)_____________ the top, they can go outside and enjoy the view!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu trả lời lần lượt là :
C. to describe the arguments against the new leisure centre D. how long the sports club has been in Layton A. It will not be right for the area. B. people working in the tourist industry B. Leisure plans under attack1 C (in )- Ta dùng giới từ ''in '' đi với tháng trong năm
2 A (Takes)- Cụm từ take place in= happen: diễn ra, xảy ra
3 C(Spend)- Chủ ngữ + spend + danh từ chỉ thời gian + V-ing + tân ngữ (to spend time doing something)
4 B (their )
5 B (attended: tham gia, tham dự)
6 A (But) Liên từ kết hợp "not only...(but) also” dùng để diễn tả hai sự việc có liên hệ nhau cùng xảy ra
7 D (even: thậm chí)
8 C: competitions to fmd the best singers, poets, writers, and so on (các cuộc tranh tài để tìm ra các ca sĩ, nhà thơ, nhà văn...hay nhất) (ta dùng từ competitions để chỉ hoạt động của lễ hội)
9 D (as well as = and )
10 C -Mạo từ xác định the dùng để chỉ một ngôn ngữ nhất định
1 Đứng trước tháng ta dùng giới từ in
2 take place :tổ chức
3 spend time Ving : dành thời gian làm gì
4 local people là số nhiều nên dùng their nhé
5 attend : tham gia
6 not only....but also: không những, mà còn
7 even : thậm chí, dùng để nhấn mạnh
8 competition: cuộc thi
9 as well: cũng như
10 trước địa danh đặc biệt dùng the