109ab chia hết cho 9 và a-b=4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) =>Vì số a45b chia hết cho 2 và 5=>b=0=>a45b=a450
Vì số a450 chia hết cho 3 và 9 =>a+4+5+0 chia hết cho 9
hay a+9 chia hết cho 9
=>a=0;9
Mà a đứng đầu suy ra a=9
Ví dụ: a = 6, b = 3. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3, nhưng (a+b) = 9 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 9, b = 3. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 2, b = 4. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 4, nhưng (a+b) = 6 không chia hết cho 4.
Ví dụ: a = 2, b = 4. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 4, nhưng (a+b) = 6 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 6, b = 9. Ta có a chia hết cho 6 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 15 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 6, b = 9. Ta có a chia hết cho 6 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 15 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 2, b = 2. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2, nhưng (a+b) = 4 không chia hết cho 4.
😎 Ví dụ: a = 2, b = 2. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2, nhưng (a+b) = 4 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 3, b = 9. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 3, b = 9. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 6.
a, Do 18 a b chia hết cho 5 và 8 nên b = 0, suy ra số cần tìm có dạng 18 a 0
Theo dấu hiệu nhận biết chia hết cho 8 thì ta có a 0 chia hết cho 8
=> a 0 cần tìm là 40 hoặc 80
Số cần tìm là 1840 hoặc 1880.
b, 34452; 34056
c, 76923
d, 12221
c, \(\overline{b852a}\) ⋮ 3; 4
\(\overline{b852a}\) ⋮ 4 ⇒ a = 4; 0
a = 4; \(\overline{b852a}\) ⋮ 3 ⇒ b + 8 + 5 + 2 + a ⋮ 3 ⇒ b + 15 + 4 ⋮ 3
⇒ b + 1 ⋮ 3 ⇒ b = 2; 5; 8
⇒ \(\overline{b852a}\) = 28524; 58524; 88524;
a = 0; \(\overline{b852a}\) ⋮ 3 ⇒ b + 8 + 5 + 2 + a ⋮ 3 ⇒ b + 15+ 0 ⋮ 3
⇒ b ⋮ 3 ⇒ b = 3; 6;9
⇒ \(\overline{b852a}\) = 38520; 68520; 98520
Vậy \(\overline{b852a}\) = 28524; 38520; 58524; 68520; 88524; 98520
d, \(\overline{35a7b}\) \(⋮\) 4 ; 9
\(\overline{35a7b}\) ⋮ 4 ⇒ b = 2; 6
b = 2; \(\overline{35a7b}\) ⋮ 9 ⇒ 3+5+a+7+b ⋮ 9 ⇒ a + 15+2 ⋮ 9 ⇒ a - 1 ⋮ 9
⇒ a = 1
⇒ \(\overline{35a7b}\) = 35172
b = 6; \(\overline{35a7b}\) ⋮ 9 ⇒ 3 + 5 + a + 7 + 6 ⋮ 9 ⇒ a + 3 ⋮ 9
⇒ a = 6
⇒ \(\overline{35a7b}\) = 35676
⇒ \(\overline{35ab7}\) = 35172; 35676
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :
a) Để 52ab chia hết cho 9, 2 và chia 5 dư 4
b là 9 hoặc 4 thì chia cho 5 dư 4
52ab chia hết cho 2 => b=4
( 5+2+a+4 ) chia hết cho 9
( 11 + a ) chia hết cho 9
11 chia 9 dư 2
11-2 = 9 chia hết cho 9 => 18 chia hết cho 9
=> a = 18 - 11 = 7
Vậy a = 7
b = 4
Số đó là : 5274
b) Để 12a5b chia hết cho 2,9 và chia 5 dư 2
b có thể = 2 hoặc 7
12a5b chia hết cho 2 => b = 2 thì chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 2
( 1 + 2 + a + 5 + 2 ) chia hết cho 9
( 10 + a ) chia hết cho 9
10 chia 9 dư 1
10-1 = 9 chia hết cho 9 => 18 chia hết cho 9
=> a = 18-10 = 8
Vậy : a = 8
b = 2
Số đó là : 12852
câu 1 nếu A chia hết cho 2 thì A là số chẵn
nếu A không chia hết cho 2 thì A là số lẻ
câu 2 :
a) có thể chia hết cho 6
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3