trong hợp chất A có tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố Cu : S : O = 2:1:2
a) Lập CTHH của A ? Biết 0,25mol A nặng 40g
b)Nêu cách pha chế 200ml dung dịch A 20% . Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,125g/ml
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
2/ Gọi CTT là CaxCyOz
x:y:z=\(\dfrac{mCa}{MCa}:\dfrac{mC}{MC}:\dfrac{mO}{MO}=\dfrac{10}{40}:\dfrac{3}{12}:\dfrac{12}{16}\)
x:y:z=0.25:0.25:0.75
x:y:z=1:1:3
Vậy CTHH là CaCO3
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
a)
\(n_{Cu}:n_S:n_O=\dfrac{2}{64}:\dfrac{1}{32}:\dfrac{2}{16}=1:1:4\)
=> CTHH: (CuSO4)n
Mà MA = \(\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTHH: CuSO4
b)
mdd = 1,125.200 = 225 (g)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{225.20}{100}=45\left(g\right)\)
=> mH2O = 225 - 45 = 180 (g)
- Cách pha chế:
Cân 45 gam CuSO4, cho vào cốc định mức có dung tích 500ml. Đổ dần nước cất vào cốc, khuấy đều cho đến khi chạm vạch 200ml, ta thu được 200ml dd CuSO4 20%
a, M(A) = 40/0,25 = 160 (g/mol)
mCu = 160/(2 + 1 + 2) . 2 = 64 (g)
=> mS = 64/2 = 32 (g)
=> mO = mCu = 64 (g)
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nS = 32/32 = 1 (mol)
nO = 64/16 = 4 (mol)
CTHH: CuSO4