Cho hai tập hợp
A={a;b} ; B={b;x;y}
Điền kí hệu thích hợp vào chỗ chấm ;
x .... A ; y ....B ; b .... A ;b ....B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A=\left\{x\in R|1:\left|x-3\right|>3\right\}\)
Giải \(1:\left|x-3\right|>3\Leftrightarrow\left|x-3\right|>\dfrac{1}{3}\)
\(TH_1:x\ge3\\ x-3>\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow x>\dfrac{10}{3}\left(tm\right)\)
\(TH_2:x< 3\\ x-3>-\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow x>\dfrac{8}{3}\left(tm\right)\)
Vậy \(A=\left\{x\in R|x>\dfrac{10}{3}\right\}\) \(\Rightarrow A=\left(-\infty;\dfrac{10}{3}\right)\) (1)
\(B=\left\{x\in R|\left|x-2\right|< 2\right\}\)
Giải \(\left|x-2\right|< 2\)
\(TH_1:x\ge2\\ x-2< 2\Leftrightarrow x< 4\left(tm\right)\Rightarrow2\le x< 4\)
\(TH_2:x< 2\\ x-2< -2\Leftrightarrow x< 0\left(tm\right)\Rightarrow x< 0\)
Vậy \(B=[2;4)\) (2)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow X=A\cap B=[2;\dfrac{10}{3})\)
Do cả 2 tập A và B đều có \(x\in R\) nên số phần từ của tập X nằm trong khoảng từ 2 đến 10/3.
a) A={x∈N*|x<36}
b) B={x∈N|6≤x≤96|x:2}
c) C={x∈N|3<x<80 và mỗi x cách nhau 5 đơn vị}
d) D={x∈N|1<x<103 và mỗi x cách nhau 5 đơn vị}
a) (35-1):1+1=35(p.t)
b) (96-6):2+1=46(p.t)
c) (79-4):5+1=16(p.t)
d) (102-2):5+1=21(p.t)
p.t=phần tử
a: Sửa đề: A={x∈N|30<x<95}
30<x<95
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{31;32;...;94\right\}\)
Vậy: A={31;32;...;94}
Số phần tử của tập hợp A là 94-31+1=94-30=64 phần tử
b: B={x|x chẵn|21<x<35}
21<x<35
mà x chẵn
nên \(x\in\left\{22;24;26;28;30;32;34\right\}\)
vậy: B={22;24;26;28;30;32;34}
=>B có 7 phần tử
a. Ư(8) = {-1; -2; -4; -8; 1; 2; 4; 8}
b. Ư(12) = {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
c. B(8) = {....-16; -8; 0; 8; 16....}
d. B(12) = {....-24; -12; 0; 12; 24...}
Bạn chưa học số âm thì cứ bỏ mấy cái số có dấu trừ đằng trc đi
a: Ư(8)={1;2;4;8}
b: Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
c: B(8)={0;8;16;...}
d: B(12)={0;12;24;...}
bài 1 :
tập hợp A có 1 phần tử
tập hợp B có 7 phần tử
bài 2 :
a) 3 ∈ A c) 3 ∉ B d) {4,m,3,n} ∈ A
\(x\notin A;y\in B;b\in A;b\in B\)
x không thuộc A
y thuộc B
b thuộc A
b thuộc B