cho hỗn hợp khí: CO, CO2, H2. trình bày cách tách từng khí ra khỏi hỗn hợp sao cho lượng mỗi chất là không đổi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Câu 1:
Cho hh khí A qua dung dịch Ca(OH)2 dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra là CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3↓ + H2O
CaCO3 + HCl →→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 2:
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Cho hh khí A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra \(CO_2\)
PTHH:
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) → \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\)
\(CaCO_3\) + HCl → \(CaCl_2\) ↑ + \(H_2O\)
- Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) đến dư vào hỗn hợp, ta thu được:
+ Dung dịch: Ba(OH)\(_2\); NaCl; Ba(AlO\(_2\))\(_2\)
+ Kết tủa (1): Fe(OH)\(_3\); Cu(OH)\(_2\)
pư: 2FeCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Fe(OH)\(_3\)+3BaCl\(_2\)
CuCl\(_2\)+Ba(OH)\(_2\)--> Cu(OH)\(_2\)+BaCl\(_2\)
2AlCl\(_3\)+3Ba(OH)\(_2\) --> 2Al(OH)3 + 3BaCl\(_2\)
Ba(OH)\(_2\) + 2Al(OH)\(_3\) --> Ba(AlO\(_2\))\(_2\)+4H\(_2\)O
- Lọc tách kết tủa, sục CO\(_2\) đến dư vào dung dịch, ta thu được
+ Kết tủa: Al(OH)\(_3\) : Ba(AlO\(_2\))\(_2\) +2CO\(_2\)+ 4H\(_2\)O --> 2Al(OH)\(_3\)+ Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
+ Dung dịch: NaCl; Ba(HCO\(_3\))\(_2\) : Ba(OH)\(_2\) + 2CO\(_2\) --> Ba(HCO\(_3\))\(_2\)
-Lọc phần kết tủa, cho tác dụng với HCl dư, sau đó cô cạn thu được AlCl\(_3\)
Al(OH)\(_3\)+3HCl --> AlCl\(_3\)+ 3H\(_2\)O
- Đun nóng phần dung dịch, lọc bỏ kết tủa ta thu được NaCl
Ba(HCO\(_3\))\(_2\) --> BaCO\(_3\) +CO\(_2\)+ H\(_2\)O
- Nung nóng phần kết tủa (1) trong không khí đến khối lượng không đổi, sau đó dẫn luồng khí CO dư qua, cho rắn vào dung dịch HCl dư, ta thu được:
+ Rắn không tan: Cu(OH)\(_2\) --> CuO +H\(_2\)O
CuO +CO --> Cu +CO\(_2\)
Cu không tan trong dung dịch HCl
+ Dung dịch: FeCl\(_2\); HCl dư : 2Fe(OH)\(_3\) --> Fe\(_2\)O\(_3\)+3H\(_2\)O
Fe\(_2\)O\(_3\) +3CO --> 2Fe +3CO\(_2\)
Fe+ 2HCl --> FeCl\(_2\)+ H\(_2\)
+ Cô cạn dung dịch thu được FeCl\(_2\), cho tác dụng với Cl\(_2\) dư, ta thu được FeCl\(_3\)
FeCl\(_2\)+\(\dfrac{1}{2}\)Cl\(_2\) --> FeCl\(_3\)
- Làm lạnh hh khí, hơi nước chuyển thành H2O lỏng.
=> Tách hơi nước ra khỏi hh.
- Dẫn hh qua dd xút ăn da:
+ Khí CO2 phản ứng: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
+ Khí H2S không phản ứng nhưng tan trong dd.
+ Khí N2 không phản ứng, không tan.
=> Thu được khí N2.
- Đun nóng dd Na2CO3 => thu được H2S bay hơi.
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Thu được khí CO2.
Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2Dung dịch Ca(OH)2 => CO2 bị giữ lại => tạo kết tủa => lọc kết tủa nung => CO2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
CO2 + Ca(OH)2 -------> CaCO3 + H2O
CaCO3 ------> CO2 + CaO
Nước lọc còn lại => điện phân => H2
H2O --------> H2 + 1/2O2
Còn O2 . Hóa lỏng hh khí , hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết. => O2
Cho hỗn hợp qua nước vôi trong :
+) thu lấy khí thoát ra
+) thu lấy kết tủa
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa trên vào dung dịch axit clohidric, thu lấy khí thoát ra . Ta được khí CO2 :
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Nung hỗn hợp khí thoát ra với S, thu được hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí vào NaOH lấy dư :
+) Thu lấy khí thoát ra : CO
+) Thu lấy dung dịch sau phản ứng :
\(H_2 + S \xrightarrow{t^o} H_2S\\ 2NaOH + H_2S \to Na_2S + 2H_2O\)
Cho dung dịch sau phản ứng vào dung dịch axit clohidric lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Đốt cháy khí rồi ngưng tụ sản phẩm. Điện phân sản phẩm thu được hidro
\(Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S\\ H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \to SO_2 + H_2O\\ 2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 +O_2\)