Phạm vi đo và công dung của nhiệt kế
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Công dụng của mỗi loại nhiệt kế
- Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ khí quyển. GHĐ: từ -20oC đến 50oC
- Nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. GHĐ: -30oC đến 130oC
- Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể. GHĐ: 35oC đến 42oC.


*Dựa trên nguyên tắc: hiện tượng nở vì nhiệt của thủy ngân
*Phạm vi đo : 350C - 420C
*ĐCNN: 0,10C
*Làm như vậy để ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể

Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |

* Nhiệt kế rượu
- Công dụng : Đo nhiệt độ của khí quyển
- Phạm vi đo : từ \(-20^0C\) đến \(50^0C\)
* Hoạt động của nhiệt kế
Nhiệt kế hđ dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
y tế:
- từ 35 độ - 42 độ .hđ dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất,
rượi: từ 0 độ - 100 độ . hđ trên sự nở vì nhiệt của các chất.

Phạm vi đo từ 35oC đến 42oC.
Công dụng: Đo nhiệt độ cơ thể người

Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |

Các đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế 34 độ C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế 42 độ C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế từ 35 đến 42 độ C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế 0,1 độ C
sao đề bài cộc lốc v bạn, mk đọc mà k hỉu nó là đề bài hay là bài lm lun
Nhiệt kế y tế đúng không ạ Nếu là y tế thì
Phạm vi: 35 độ C---->42 độ C
Công dụng: Đo nhiệt dộ cơ thể người