Phân tích 1 hợp chất thành phần có chứa 6.33%H; 15.19%C; 60.76%O và còn lại là nguyên tố chưa biết rằng trong phân tử, số nguyên tử của nguyên tố chưa biết bằng số nguyên tử C. Tìm CTHH của hợp chất ; biết khối lượng mol của hợp chất nhỏ hơn 100g.
GIÚP E VỚI Ạ!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 = V C O 2 V X 2
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, tráng gương => X2 là anđehit.
X2 chứa 2 C => X2 là CH3 – CHO
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOCH=CH2
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic
X2 chứa C, H, O không tráng gương và không phản ứng với Na
=> X2 là xeton
Mà X2 chứa 3 C => X2 là CH3 - CO - CH3
Gọi X : RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
Mà
=> R = 15
Suy ra X là CH3COOC(CH3)=CH2
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O
=> X là este
- Số nguyên tử C trong X2 = V C O 2 V X 2 = 3
X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, không tráng gương => X2 là xeton.
X2 chứa 3 C => X2 là CH3 – CO – CH3
- X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic.
Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa
=> X: CH3COOC(CH3)=CH2
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án B
Dễ dàng nhận ra X là este.
Theo bài ra thấy X2 là xeton và có 3C: CH3-CO-CH3
Vậy X là: CH3-COO-C(CH3)=CH2
Copy mà còn quên copy kết luận CTCT, cái quan trọng đề bài hỏi
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz
%O = 100% - (66,66% + 11,11%) = 22,23%
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{{\rm{66,66}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{11,11}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{22,23}}}}{{{\rm{16}}}} \approx 5,56:11,11:1,39 \approx 4:8:1\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C4H8O)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.4 + 1.8 + 16)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{72}}{{72}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C4H8O.
Vì phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1 740 cm-1 nên X có nhóm carbonyl.
Vì X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II nên X là ketone.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH3CH2COCH3.
Đáp án A
Các chất hữu cơ mạch hở có M = 60 tác dụng với Na có thể có CTPT là
C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
C2H4O2: CH3COOH; OHC-CH2-OH
Vậy có 4 chất thỏa mãn
Đáp án D
Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.
● Giả sử có 1 nguyên tử oxi Û z = 1 ⇒ 12x + y = 44.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 3 và y = 8 ⇒ CTPT là C3H8O.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3).
● Giả sử có 2 nguyên tử oxi Û z = 2 ⇒ 12x + y = 28.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 4 ⇒ CTPT là C2H4O2.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).
+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6)
Gọi nguyên tố chưa biết là Z
\(n_C:n_H:n_O:n_Z=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}\)
Mà số nguyên tử C và số nguyên tử Z bằng nhau
=> nC : nZ = 1 : 1=> \(\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{17,72\%}{M_Z}=1:1\)
=> MZ = 14 (g/mol)
=> Z là N(nitơ)
\(n_C:n_H:n_O:n_N=\dfrac{15,19\%}{12}:\dfrac{6,33\%}{1}:\dfrac{60,76\%}{16}:\dfrac{17,72\%}{14}\)
= 1 : 5 : 3 : 1
=> CTPT: (CH5O3N)n
Mà M < 100 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH5O3N