Câu 27: Thể tích khí cacbonic sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí metan (đktc) làA . 1,13 lítB . 12,2 lítC . 2,11 lítD . 1,12 lítCâu 28: Cho 6,6 gam CO 2 qua 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng chỉ thuđược một muối trung hòa. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch sau phản ứng?A. 0,375MB. 0,0375MC. 0,075MD. 0,015 MCâu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm: CH 4 (0,1 mol) và CO 2 (0,2 mol). Dẫn toànbộ khí sinh ra vào dung...
Đọc tiếp
Câu 27: Thể tích khí cacbonic sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí metan (đktc) là
A . 1,13 lít
B . 12,2 lít
C . 2,11 lít
D . 1,12 lít
Câu 28: Cho 6,6 gam CO 2 qua 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng chỉ thu
được một muối trung hòa. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch sau phản ứng?
A. 0,375M
B. 0,0375M
C. 0,075M
D. 0,015 M
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm: CH 4 (0,1 mol) và CO 2 (0,2 mol). Dẫn toàn
bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30 gam.
B. 40 gam.
C. 60 gam.
D. 80 gam.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít metan (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá
trị của m là
A. 24.
B. 48.
C. 16.
D. 20.
Câu 31: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 2,24 lít metan là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO 3 , sau phản ứng thu được 20,7 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Câu 33. Nung nóng 20 gam CaCO 3 . Sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn. Hiệu suất
phản ứng trên là
A. 60%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 75%.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm muối cacbonat của ba kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan vừa đủ
hỗn hợp X trong 300 ml dung dịch HCl 2M. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua bình đựng
dung dịch Ca(OH) 2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 16,8 gam.
B. Giảm 16,8 gam.
C. Tăng 33,6 gam.
D. Giảm 33,6 gam.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ V lít khí oxi (ở đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 60 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch trong bình giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của m và V lần lượt
là
A. 9,6 và 26,88
B. 4,8 và 6,72.
C. 2,4 và 13,44.
2,4 và 6,72.
Biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ brom} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1(lít)\)
Đáp án C
C2H4+Br2→C2H4Br2nBr2=nC2H4=2,2422,4=0,1(mol)Vdd brom=0,10,1=1(lít)