Mệnh đề quan hệ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ để để bổ nghĩa cho danh từ.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ quan hệ là:
-Mệnh đề quan hệ xác định
-Mệnh đề quan hệ không xác định
Phần còn lại bạn tham khảo ở đây giúp mình
https://tienganhmoingay.com/ngu-phap-tieng-anh/menh-de-quan-he/
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: The girl who is driving this car is my cousin.
Cả cụm từ gạch chân được gọi là MĐQH, để bổ sung nghĩa cho từ “the girl”. Nếu bỏ phần này đi thì vẫn là một câu hoàn chỉnh nhưng chúng ta lại không biết chi tiết về cô gái đó.
Các dạng mệnh đề quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chú ý |
Đại từ quan hệ |
|
||
Who |
Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH |
An architect is someone who designs buildings.
|
- Khi who/that đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ who/that đi. - Thường dùng “that” hơn là “which” - Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ object. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó.
|
Which |
Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
The book which is on the table is mine.
|
|
Whose |
Thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -’s )
|
I have a friend whose father is a doctor. |
|
Whom |
Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.
|
The man whom I want to seewasn’t here. The girl to whom you’re talking is my friend.
|
|
That |
Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
I need to meet the boy that is my friend’s son |
|
Trạng từ quan hệ |
|
||
When (in/on which) |
Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day….
|
Do you remember the daywhen we fisrt met ?
|
|
Where (in/at which) |
Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
I like to live in a countrywhere there is plenty of sunshine.
|
|
Why (for which) |
Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason |
Tell me the reason why you are so sad.
|
- See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-menh-de-quan-he-relative-clause-625.html#sthash.jaHtDewD.dpuf
24 The child smiled at the woman whom he didn't know
25 Mr. Brown who teaches us French is coming today
26 The city where I was born is very large
27 This is the house whose walls and roof are made of glass is a green house
28 This is Mrs.Jones whose son won the championship last year
29 Did you see Mr.John who has given a very interesting talk?
30 Do you know the American woman whose name is Margaret?
24. The child smiled at the woman whom he didn't know.
25. Mr. Brown who teaches us French is coming today.
26. The city where I was born is very large.
27. This is the house whose walls and roof are made of glass is a green house.
28. This is Mrs.Jones whose son won the championship last year.
29. Did you see Mr.John who has given a very interesting talk?
30. Do you know the American woman whose name is Margaret?