Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:
36 phút; 18 phút; 150 phút.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:
36 phút; 18 phút; 150 phút.
15 phút = \(\dfrac{{15}}{{60}}\) giờ = \(\dfrac{{15:15}}{{60:15}}\) giờ = \(\dfrac{1}{4}\) giờ
90 phút =\(\dfrac{{90}}{{60}}\) giờ = \(\dfrac{{90:30}}{{60:30}}\) giờ = \(\dfrac{3}{2}\) giờ.
20 phút=1/3 giờ
45 phút=3/4 giờ
120 giây=2 phút=1/30 giờ
\(20.phút=\dfrac{1}{3}giờ\\ 45.phút=\dfrac{3}{4}giờ\\ 120.giây=\dfrac{1}{30}giờ\)
36 phút =\(\dfrac{3}{5}\) giờ ,18 phút =\(\dfrac{3}{10}\)giờ,150 phút =\(\dfrac{5}{2}\)giờ
12 phút =1/5 giờ
20 phút =1/3giờ
5 phút=1/12 giờ
30phút=1/2 giờ
36 phút=3/5 giờ
18 phút=3/10 giờ
150 phút=5/2 giờ
Đổi: 1 giờ = 60 phút.
Do đó khi đổi từ phút sang giờ, ta lấy số phút chia cho 60.
Viết phân số với tử số là số đo thời gian (phút), mẫu là 60 rồi rút gọn về dạng phân số tối giản.
Các đơn vị đo thời gian được đổi sang giờ (viết dưới dạng phân số tối giản) như sau:
Vậy các số đo thời gian: 36 phút; 18 phút; 150 phút viết theo đơn vị giờ (dưới dạng phân số tối giản) lần lượt là: