Cho 4,8 gam 1 kim loại A tác dụng với axit clohidric sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lit khí ở đktc.
a/ Xác định vị trí của A trong bảng HTTH?
b/ So sánh tính chất của A với các nguyên tố lân cận? c/ Nêu t/c hóa học của A?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
a) nH2=0,15(mol)
PTHH: R + 2 HCl -> RCl2 + H2
0,15______0,3____0,15___0,15(mol)
M(R)=mR/nR=3,6/0,15= 24(g/mol)
=> R(II) cần tìm là Magie (Mg=24)
b) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=>C%ddHCl= (10,95/150).100= 7,3%
c) mH2= 0,15.2=0,3(g)
mddMgCl2= mMg + mddHCl - mH2= 3,6+ 150 - 0,3= 153,3(g)
mMgCl2=0,15.95=14,25(g)
=> \(C\%ddMgCl2=\dfrac{14,25}{153,3}.100\approx9,295\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4.......................0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.4\cdot36.5}{200}\cdot100\%=7.3\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1..........1\)
\(0.3.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot64=6.4\left(g\right)\)
1 ) CAO +H2O => CA(OH)2 (1)
2K + 2H2O => 2KOH + H2(2)
n (H2) =1,12/22,4 =0,05
theo ptpư 2 : n(K) = 2n (h2) =2.0.05=0,1(mol)
=> m (K) =39.0,1=3,9 (g)
% K= 3,9/9,5 .100% =41,05%
%ca =100%-41,05%=58,95%
xo + 2hcl =>xcl2 +h2o
10,4/X+16 15,9/x+71
=> giải ra tìm đc X bằng bao nhiêu thì ra
Gọi nMg=a mol nAl=b mol
=>mcr=24a+27b=6,3 gam
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
a mol =>a mol
2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
b mol =>1,5b mol
nH2=1,5b+a=0,3
=>b=0,1 mol a=0,15 mol
mMg=3,6 gam
mAl=2,7gam
Gọi CT oxit là M2On
nH2 + M2On => 2M + nH2O
0,3 mol=>0,3/n mol
n oxit=0,3/n mol
=>m oxit=0,3(2M+16n)=17,4n
=>M=21n
chọn n=8/3
=>M=56 CT oxit của M là Fe3O4
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\)<--------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => Loại
- Nếu n = 2 => MA = 24 (g/mol)
- Nếu n = 3 => Loại
Vậy A là Mg
Vị trí: Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
b)
-Trong chu kì 3, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Na và Al
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần
=> Na > Mg > Al (Xét theo tính kim loại)
- Trong nhóm IIA, 2 nguyên tố lân cận của Mg là Be và Ca
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại mạnh dần
=> Be < Mg < Ca (Xét theo tính kim loại)
c)
Cấu hình: 1s22s22p63s2
Do Mg có 2 electron lớp ngoài cùng
=> có tính kim loại
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2R + 2xHCl -> 2RClx + xH2
nR = 0,2 . 2/x = 0,4/x
M(R) = 4,8 : 0,4/x = 12x
Biện luận:
x = 1 => R = 12 (loại)
x = 2 => R = 24 (Mg)
x = 3 => R = 36 (loại)
Còn so sánh Mg với cái khác thì bạn tự làm nhé