Khi nung nóng 22,12g KMnO4 sau một thời gian thu được 21,16g hh chất rắn X. Cho hh X pư hoàn toàn với dd HCl 36,5%(d=1,18g/ml). Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nung nóng 30,005g hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau 1 thời gian thu được khí O2 và nung nóng 24,405g chất rắn Y gồm K2MnO4, KCl. Để tác dụng hết với hh Y cần vừa đủ dd chứa 0,8 mol HCl, thu đc 4,844 lít khí Cl2 ở đktc. Tính thành phần % khối lượng KM
Sơ đồ quá trình phản ứng:
Theo bảo toàn khối lượng: mO2= 30,005 – 24,405 = 5,6 (g); ⇒ no2= 0,175 mol;
Bảo toàn e: 5x + 6y + 2z = 0,175×4 + 0,21625×2 = 1,1325;
Bảo toàn H: nH2O= 1/2nHCl = 0,4 mol;
Bảo toàn O: 4x + 3y + 2z = 0,175×2 + 0,4 = 0,75;
Theo bài ra ta có hệ pt:
Ta thấy: 0,0875 mol KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn sinh 0,13125 mol O2
⇒ còn 0,04375 mol O2 nữa là do 0,0875 mol KMnO4;
⇒ %(KMnO4 đã bị nhiệt phân) = ×100% = 72,92% nO4 bị nhiệt phân
Đáp án B
Rắn X phải có A1 dư vì chỉ có A1 mới phản ứng với dung dịch NaOH tạo khí H2. Mặt khác do phản ứng hoàn toàn nên Fe3O4 hết.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow102a+40b+160c=2,22\)
\(Al_2O_3,MgO\) không bị khử bởi \(CO\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(c\) \(2c\)
\(\Rightarrow102a+40b+56.2c=1,98\)
\(PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(6a\)
\(PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(b\) \(2b\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(2c\) \(4c\)
\(\Rightarrow6a+2b+4c=0,1\)
Từ đó: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=45,95\left(\%\right)\\\%m_{MgO}=18,02\left(\%\right)\\\%m_{Fe_2O_3}=36,03\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
3. Đặt nAl2O3= x, nMgO=y, nFe2O3 = z
PTHH:
Fe2O3 + 3CO-----> 2Fe + 3CO2
Al2O3 + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --------> MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Ta có khối lượng của hỗn hợp X : \(102x+40y+160z=2,22\) (1)
Chất rắn Y gồm Fe, MgO và Al2O3
=> \(56.2z+102x+40y=1,98\) (2)
Theo PT ta có : \(n_{HCl}=6x+2y+2z.2=0.1.1\) (3)
Từ (1), (2), (3) => x=0,01 ; y=0,01, z= 0,005
=> \(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=45,95\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=18,01\%\)
=>\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,005.160}{2,22}.100=36,04\%\)
a)\(R+O_2\underrightarrow{t^o}CRắn\)
BTKL: \(m_{O_2}=m_{CRắn}-m_{hh}=36,8-22,4=14,4g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,45mol\Rightarrow V_{O_2}=10,08l\)
b)BTO: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0,45=0,9mol\)
BTH: \(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0,9=1,8mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1,8}{0,2}=9l\)
\(m_{muối}=m_{hh}+m_{Cl^-}=22,4+1,8\cdot35,5=86,3g\)
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
\(n_{O_2} = \dfrac{22,12 -21,16}{32} = 0,03(mol)\\ n_{KMnO_4} = \dfrac{22,12}{158} =0,14(mol)\\ \text{Bảo toàn electron : } 5n_{KMnO_4} = 4n_{O_2} + 2n_{Cl_2}\\ \Rightarrow n_{Cl_2} = \dfrac{0,14.5-0,03.4}{2} = 0,29(mol)\\ n_{MnCl_2} = n_{KCl} = n_{KMnO_4} = 0,14(mol)\\ \text{Bảo toàn nguyên tố Cl: }\\ n_{HCl} = 2n_{MnCl_2} + n_{KCl} + 2n_{Cl_2}=0,14.2 + 0,14 + 0,29.2 = 1(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{1.36,5}{36,5\%} = 100(gam)\\ \)
\(V_{dd\ HCl} = \dfrac{100}{1,18} = 84,75(ml)\)
bạn có thể giải thích rõ hơn về bảo toàn e ko