câu này thuộc thì hiện tại gì và đấu hiệu nhận biết là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hiện tại đơn
- Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
- Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
- Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
- Hiện tại tiếp diễn
nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "
dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như
loock ! >xem
Be quiet ! > im lặng
và Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................
dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...
- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....
hello anh em lớp 5
hiện tại tiếp diễn là thứ mình đang làm
hiện tại hoàn thành việc làm bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Ex 1: i'm playing football
Ex 2: i has lót my key
kính mong a học tốt
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian. Now: bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: lúc này. At present: hiện tại. At + giờ cụ thể (at 10 o'clock) ...
- Trong câu có các động từ như Look!: Nhìn kìa! Listen!: Hãy nghe này! Keep silent!: Hãy im lặng! Ví dụ:
Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có trạng từ chỉ thời gian và những yêu cầu, mệnh lệnh như: at present, now, right now, at the moment, at present,… at + giờ cụ thể
.
Bài thơ là lời của người cháu nói với bà, nói về kỉ niệm tuổi thơ bên bà và những suy ngẫm về cuộc đời bà và hình ảnh bếp lửa.
Mạch cảm xúc của bài thơ: Bài thơ được mở ra với hình ảnh bếp lửa, bài thơ giống như lời tâm sự của người cháu hiếu thảo gửi cho người bà.
Bắt đầu ngọn nguồn cảm xúc từ hình ảnh bếp lửa. Từ đó gợi lại kỉ niệm tuổi thơ được bà chăm sóc, nuôi nâng. Từ những kỉ niệm người cháu thấu hiểu, suy ngẫm về cuộc đời bà, về lẽ sống giản dị và cao quý. Mạch cảm xúc thơ đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm tới suy ngẫm.
a) Xét theo mục đích nói , câu trên thuộc kiểu câu cảm thán. Dấu hiệu : Ôi. Câu trên diễn tả sự ngạc nhiên , ngỡ ngàng.
b) Mặc dù tác giả đã có ý sắp xếp theo trật tự thời gian nhưng toàn bài vẫn cứ là một dòng chảy tự nhiên xáo động. Những thương nhớ cứ xô đẩy trật tự sắp đặt, cảm xúc cứ giành lấy quyền dẫn dắt ý tứ.Mặc dù tác giả đã có ý sắp xếp theo trật tự thời gian nhưng toàn bài vẫn cứ là một dòng chảy tự nhiên xáo động. Những thương nhớ cứ xô đẩy trật tự sắp đặt, cảm xúc cứ giành lấy quyền dẫn dắt ý tứ.
c)-vì bếp lửa là hình ảnh gợi lên sự đầm ấm của gia đình hay nói rõ hơn , trong bài thơ này chính là người bà kính yêu.Bếp lửa là hình ảnh tả thực xuyên suốt bài thơ thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm.Đồng thời , bếp lửa vốn thân thuộc trong mỗi gia đình bỗng trở nên kì lạ => bếp lửa kì diệu thiêng liêng có kỉ niệm và hồi ức gọi nhớ về bà , tỏa sáng, nâng đỡ tâm hồn cháu trong suốt cuộc đời.
-thành phần gạch chân là thành phần phụ chú được ngăn cách bởi dấu gạch ngang
Dấu hiệu của thì HTĐ là :
Always (luôn luôn)
usually (thường xuyên)
often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên)
sometimes (thỉnh thoảng)
seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
hardly (hiếm khi)
never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)
regularly (thường xuyên)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
have seen
have seen, thì HT hoàn thành, dấu hiệu là several times