Câu 2. LẬP BẢNG HỆ THỐNG CÁC THỂ LOẠI, TÁC PHẨM VĂN HỌC TRUNG ĐẠI THEO MẪU SAU
T. loại |
Tên văn bản |
T/gian |
T/giả |
Những nét chính về ND và NT |
Truyện kí |
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng |
|
|
|
2.Chuyện người con gái Nam Xương |
|
|
|
|
Thơ |
1. Sông núi nước Nam |
|
|
|
2. Phò giá về kinh |
|
|
|
|
3. Bánh trôi nước |
|
|
|
|
4. Qua Đèo Ngang |
|
|
|
|
8. Bạn đến chơi nhà. |
|
|
|
|
Truyện thơ |
1.Truyện Kiều (Trích) - Chị em TK - Kiều ở lầu Ngưng Bích |
|
|
|
2. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga |
|
|
|
|
Nghị luận |
1. Chiếu dời đô |
|
|
|
2. Hịch tướng sĩ |
|
|
|
|
3. Nước Đại Việt ta |
|
|
|
|
4. Bàn luận về phép học |
|
|
|
T. loại
Tên văn bản
T/gian
T/giả
Những nét chính về ND và NT
Truyện kí
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Đầu TK XV
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy.
2. Chuyện người con gái Nam Xương
(Trích"Truyền kì mạn lục")
TK XVI
Nguyễn Dữ
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo
Thơ
1. Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng.
2. Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
3. Bánh trôi nước
TK XVIII
Hồ Xuân
Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ.
4. Qua Đèo Ngang
TK XIX
Bà Huyện
Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật.
8. Bạn đến chơi nhà.
TK XIX
Nguyễn
Khuyến
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện thơ
1.Truyện Kiều (Trích)
- Chị em TK
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
Đầu TK
XI X
Nguyễn
Du
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình
2. Lục Vân Tiên (Trích)
-LVT …KNN
Giữa TK XIX
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường
Nghị luận
1. Chiếu dời đô
1010
Lí Công Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ.
2. Hịch tướng sĩ
Trước
1258
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
3. Nước Đại Việt ta
Năm 1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
4. Bàn luận về phép học
Năm 1791
Ng. Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục.
T. loại
Tên văn bản
T/gian
T/giả
Những nét chính về ND và NT
Truyện kí
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Đầu TK XV
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy.
2. Chuyện người con gái Nam Xương
(Trích"Truyền kì mạn lục")
TK XVI
Nguyễn Dữ
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo
Thơ
1. Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng.
2. Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
3. Bánh trôi nước
TK XVIII
Hồ Xuân
Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ.
4. Qua Đèo Ngang
TK XIX
Bà Huyện
Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật.
8. Bạn đến chơi nhà.
TK XIX
Nguyễn
Khuyến
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện thơ
1.Truyện Kiều (Trích)
- Chị em TK
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
Đầu TK
XI X
Nguyễn
Du
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình
2. Lục Vân Tiên (Trích)
-LVT …KNN
Giữa TK XIX
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường
Nghị luận
1. Chiếu dời đô
1010
Lí Công Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ.
2. Hịch tướng sĩ
Trước
1258
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
3. Nước Đại Việt ta
Năm 1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
4. Bàn luận về phép học
Năm 1791
Ng. Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục.