Dấu hiệu,cấu trúc của thì quá khứ đơn.
MN giúp mk vs,mk đg cần gấp ☘
cảm ơn :)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chào Minh Anh Can nhé!
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.
S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger
Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
Ex: Lan is more beautiful than me.
Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện hoàn thànhCâu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
is raining
is taking - hopes - will pass
are visiting - visit
did not write - phoned
did not visit - caught
21 is raining
22 is taking/hopes/will pas
25 are visiting
26 visited
27 didn't write
28 phoned
29 didn't visit
30 caught
3 – Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh
@Mina
Bài 1:
\(R=U:I=15:0,1=150\Omega\)
\(\Rightarrow R_b=R-R'=150-50=100\Omega\)
\(I=I'=I_b=0,1A\left(R'ntR_b\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U'=R'.I'=50.0,1=5V\\U_b=R_b.I_b=100.0,1=10V\end{matrix}\right.\)
\(I_{sau}=I+0,15=0,1+0,15=0,25A\)
\(\Rightarrow R_{bsau}=U_b:I_{sau}=10:0,25=40\Omega\)
Lovely day, isn’t it! Một ngày thú vị đúng không!
What a nice day! What a beautiful day! hôm nay đẹp trời thật!
The weather’s fine trời đẹp
The sun’s shining trời đang nắng
There’s not a cloud in the sky trời không gợn bóng mây
It’s going to freeze tonight tối nay trời sẽ rất lạnh
Bit nippy today. Hôm nay hơi lạnh.
It’s below freezing. trời lạnh vô cùng
What's the weather in .......( thay tên địa điểm muốn hỏi )?
Hiện tại đơn: S + am/is/are + P2
Tương lai đơn: S + will + be + P2
Quá khứ đơn: S + was/were + P2
gọi tuổi ông hiện tại là a, tuổi hiện tại cháu là b (a,b>0)
nếu tuổi ông bớt đi 7 thì gấp 3 lần tuổi của cháu nên
a -7 = 3b (1)
Trước đây 7 năm tuổi của ông gấp 4 lần tuổi cháu nên
a-7=4(b-7) (2)
kết hợp 1 và 2 ta có hệ pt
a-7 = 3b
a-7=4(b-7)
bấm máy giải hệ là ra, nếu chưa học hệ thì giải như sau:
từ (1) và (2) => 3b = 4 (b-7) <=> b = 28 => a= 3*28+7= 95
vậy ông 95, cháu 28
ta có thể vẽ sơ đồ thành :
biết 7 năm trước đây tổng số phần là 4 + 1 = 5 phần ; bớt tuổi ông 7 năm = tuổi ông 7 năm trước và tuổi cháu hiện nay 4 phần
hiện nay thiếu 7 tuổi + 14 tuổi 2 ông cháu = 21 tuổi 1 phần
tuổi ông là :
21 x 3 + 7 = 70 ( tuổi )
tuổi cháu là :
23 x 1 = 23 ( tuổi )
ĐS :....
mk k chắc nha , bạn nào thấy đúng cho mk 1 k
mk giaair thích hơi khó hiểu nên kb rồi mk giải thích cho
Tham khảo:
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.
Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.
Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.