Câu 33. Nung nóng 20 gam CaCO 3 . Sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng trên là
A. 60%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 75%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol CuO phản ứng là a (mol)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a---------->a
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Chất rắn thu được gồm Cu và CuO, khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi mất đi do CO khử.
mOpư=20-16,8=3,2 (g), nOpư=0,2 (mol). Lượng CuO ban đầu là 20/80=0,25 (mol).
Hiệu suất phản ứng là (0,2/0,25).100%=80%.
Lượng CO đã phản ứng bằng lượng nguyên tử O phản ứng và bằng 0,2 mol.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
Thể tích khí CO đã dùng là 0,2.22,4=4,48 (l).
\(1a,n_{CaCO_3}=4mol\)
\(H=65\%\Rightarrow n_{CaCO_3pứ}=4,65\%=2,6mol\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(----2,6----2,6---2,6\)
\(m_A=2,6.56+400.35\%=285,6g\)
\(b,\%CaO=\frac{2,6.56}{285,6}.100\%=50,98\%\)
Vậy ......................................
1)
a)
nCaCO3= 4 mol
H= 65%⇒ nCaCO3 pư= 4.65%=2,6 mol
PTHH:
CaCO3→ CaO+ CO2
2,6 2,6 2,6
mA= 2,6.56+ 400.35%=285,6 g
b)
%CaO= 2,6.56/ 285,6.100%=50,98%
Nguồn :https://hoidap247.com/cau-hoi/205102
Kudo làm sai , anh làm lại nha!
\(a,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2\left(LT\right)}=n_{BaO\left(LT\right)}=n_{BaCO_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaO\left(TT\right)}=n_{CO_2\left(TT\right)}=0,6.0,25=0,15\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(TT,đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(LT\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{0,15}{80\%}=0,1875\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3\left(TT\right)}=a=0,1875.197=\dfrac{591}{16}\left(g\right)\\ c,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{BaCO_3\left(tg\right)}=j\left(mol\right)\left(a>0\right) \\Mà:m_{rắn}=42,65\\ \Leftrightarrow137j+\left(49,25-197j\right)=42,65\\ \Leftrightarrow j=11\%\\ \Rightarrow H=\dfrac{j}{0,25}.100\%=\dfrac{0,11}{0,25}.100=44\%\)
1.Chi tiết câu hỏi: Nung hỗn hợp X gồm Zn và S ở nhiệt độ cao thu đư | BigSchool.vn
2.
Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 4,0 gam bột S ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 13,8 . Vậy hiệu suất của phản ứng giữa sắt và lưu huỳnh là:
A. 65% B. 80% C. 70% D. 75%
2KHCO3-to>K2CO3+H2O+CO2
0,3-------------------0,15
n K2CO3=\(\dfrac{20,7}{138}\)=0,15 mol
=>m KHCO3=0,3.100=30g
=>A
\(Fe\left(NO_3\right)_2--->Fe_2O_3+NO_2+O_2\)
Bảo toàn nguyên tố Fe :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_2}.90\%=\dfrac{1}{2}.\dfrac{23,4}{180}.90\%=0.065.90\%=0.0585\left(mol\right)\)
⇒ mCR = 9.36(g)
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$a\bigg)$
$n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $K_2MnO_4,MnO_2$
Theo PT: $n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,05(mol)$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,05.197+0,05.87=14,2(g)$
$b\bigg)$
Vì $H=80\%\to n_{KMnO_4(p/ứ)}=0,1.80\%=0,08(mol)$
$\to n_{KMnO_4(dư)}=0,02(mol)$
Chất rắn sau p/ứ là $KMnO_4(dư):0,02;K_2MnO_4:0,04;MnO_2:0,04$
$\to m_{\rm chất\, rắn}=0,02.158+0,04.197+0,04.87=14,52(g)$
$c\bigg)$
Bảo toàn KL có:
$m_{O_2}=m_{KMnO_4}-m_{CR}$
$\to m_{O_2}=15,8-14,68=1,12(g)\to n_{O_2}=0,035(mol)$
Theo PT: $n_{KMnO_4(p/ứ)}=2n_{O_2}=0,07(mol)$
$\to H=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%$
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,25 - x (mol)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Chất rắn gồm: Cu và CuO dư.
⇒ 64x + 80.(0,25 - x) = 12 ⇒ x = 0,5 > nCuO ban đầu
→ vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
CaCO3 ---> CaO + CO2
Có : 0,2
P/ứ: x x
Còn : 0,2 - x
nCaCO3 = \(\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có :
(0,2-x) . 100 + 56x = 13,4
=> x = 0,15
=> H = \(\dfrac{0,15}{0,2}=75\%\)