Đốt cháy hoàn toàn 2,9gam một ankan thì thu được sản phẩm dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết phản ứng tách.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Khi cho NaOH dư vào thu thêm được kết tủa nên dung dịch có muối Ca(HCO3)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,15
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,1.2 + 0,5 = 0,7
Mặt khác: mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 + mH2O
→ 9,12 = 50 – (44.0,7 + 18.nH2O) → nH2O = 0,56
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Đáp án A
=> 86x + 74y = 3,08 (1)
Đặt công thức chung của ba chất là CnH6O2.
→ Khối lượng dung dịch B so với dung dịch A tăng 8,72 gam.
CTPT: CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{2,9}{14n+2}\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n.\dfrac{2,9}{14n+2}=\dfrac{20}{100}=0,2\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Phản ứng tách:
- Tách H2: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_8+H_2\)
- Cracking: \(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_4+C_3H_6\\C_2H_4+C_2H_6\end{matrix}\right.\)