Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
A. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt vời.
B. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, diệu kì.
C. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác.
D. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dòng nào dưới đây là từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
A.Tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
B.Tuyệt mĩ , tuyệt diệu, kì lạ
C.tuyệt trần, tuyệt diệu,đẹp đẽ
Dòng nào dưới đây là từ đồng nghĩa với từ tuệt vời? A.Tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối B.Tuyệt mĩ , tuyệt diệu, kì lạ C.tuyệt trần, tuyệt diệu,đẹp đẽ
1.dòng nào duới đây gồm các từ đồng nghĩa với tuyệt vời : a tuyệt trần,tuyệt mĩ,tuyệt đối b. tuyêt mĩ,tuyệt diệu,kỳ lạ c. tuyệt diệu,tuyệt trần,tuyệt tác d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ
2. dòng nào dưới đây có từ đồng âm : a. mái chèo / chèo thuyền b. chèo thuyền/hát chèo c. cầm tay/ tay ghế d. nhắm mắt/mắt lưới
chết quên mất là có câu 3
3. hai câu ; '' Ông chậm chạp chống tay để ngồ i lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh.'' liên kết với nhau bằng cách nào ?
Lặp lại từ ''Ông''
a, - Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
- Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…
a. Nhiều loài động vật quý hiếm trước đây giờ đã tuyệt chủng.
b. Họ đã tuyệt giao với nhau sau nhiều xích mích.
c. Tôi không ngờ cô ấy lại tuyệt tình đến vậy.
-.-
k mik
Bài 1.
a. Trong 2 câu trên, từ "tay" đều được dùng và hiểu theo nghĩa chuyển, "tay" không phải chỉ bộ phận dùng để cầm nắm trên cơ thể người mà được gán dùng cho sự vật (cây tre, cây bầu).
Nghĩa của từ "tay" trong hai câu trên đều giống nhau. Đều để chỉ cành lá của sự vật, cây cối.
b. Xếp các từ vào nhóm từ từ "tuyệt":
- "tuyệt" có nghĩa là nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt trần, tuyệt tác
- "tuyệt" có nghĩa là không, là chấm dứt, tuyệt đối: tuyệt thực, tuyệt mật, tuyệt giao, tuyệt chủng, tuyệt tự
Bài 2.
a. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ xanh chuyển sang chín, trở nên ngọt, ăn được.
b. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ sống chuyển thành chín, có mùi thơm, mềm và có thể ăn được.
c. "Chín": chỉ việc con người phải suy nghĩ kĩ trước khi đưa ra quyết định làm việc gì, để có thể đạt được kết quả tốt nhất, là lựa chọn tối ưu nhất.
C
C