Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl aM vừa đủ thì thu được 14,336 lit khí ở đktc. Mặt khác, cho 9,52 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 8,064 lít khí Cl2 ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của từng KL trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính a=?
c. Tính CM các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Sửa: $V_{H_2}=7,168(l)$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,32(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to x=0,12(mol);y=0,08(mol);z=0,08(mol)$
$\to \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{9,52}.100\%=30,25\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,08.56}{9,52}.100\%=47,06\%\\ \%m_{Al}=100-47,06-30,25=22,69\% \end{cases}$
$b\bigg)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,64(mol)$
$\to C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,64}{0,2}=3,2M$
$\to a=3,2$
$c\bigg)$
Dung dịch sau gồm $MgCl_2,FeCl_2,AlCl_3$
Bảo toàn $Mg,Al,Fe:n_{MgCl_2}=0,12(mol);n_{AlCl_3}=n_{FeCl_2}=0,08(mol)$
$\to C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,12}{0,2}=0,6M$
$\to C_{M_{AlCl_3}}=C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4M$
$a\bigg)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Fe}=y;n_{Al}=z$
$\to 24x+56y+27z=9,52(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{14,336}{22,4}=0,64(mol)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36(mol)$
BTe: $x+y+1,5z=n_{H_2}=0,64(2)$
BTe: $x+1,5y+1,5z=n_{Cl_2}=0,36(3)$
Từ $(1)(2)(3)\to$ nghiệm âm, xem lại đề