Nêu phương pháp hóa học phân bệt 4 chất rắn trắng:Zn,KClO3,muối,Ag
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thả vào nước vào cho thử QT:
- Tan, làm QT chuyển xanh -> Na2O
- Ko tan -> Zn
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, sủi bọt khí, làm QT chuyển xanh -> Ba
- Tan, làm QT chuyển đỏ
- Cho các chất rắn tác dụng với dd HCl dư:
+ Chất rắn không tan: Ag
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Ag | Al | CaO | |
Hoà tan vào nước | - | - | Tan |
HCl, dư | - | tan |
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ 2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
Hiện tượng đúng với Al là vừa tan vừa có bọt khí em hi
_ Trích mẫu thử
_ Cho từng mẫu thử pư với dd HCl loãng.
+ Nếu tan, có hiện tượng sủi bọt khí, đó là Fe.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Nếu tan, đó là CuO.
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+ Nếu không tan, đó là Ag.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Đánh dấu các mẫu theo thứ thự dùng làm mẫu thử .
- Nhỏ HCl đến dư từ từ vào từng mẫu thử .
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
=> Bột rắn không tan là Ag .
- Nhỏ từ từ đến vừa đủ dung dịch NaOH và sản phẩm của 2 mẫu thử :
+, Mẫu thử làm tạo kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2 từ CuO
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
+, Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(OH)2 từ Fe .
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Tan, có khí thoát ra: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Ag (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl.
+ Tan, có khí thoát ra: Fe
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng: Ag
- Dán nhãn.
a) - Hòa tan các chất rắn này vào nước sau đó dùng quỳ tím cho vào, quan sát:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5
PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
+ Qùy tím hóa xanh -> dd KOH -> Rắn KOH
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
cho hh vào dd hcl đc chất rắn A và dd B
mgo+ 2hcl-> mgcl2+ h2
lọc chất rắn A nung trong không khí sau đó cho vào hcl dư được ag và dd c
2cu+ o2-> 2cuo
cuo+ 2hcl-> cucl2+ h2
cô cạn dd b sau đó đpnc: mgcl2-> mg+ cl2
cho xút dư vào dd c, sau đó lọc lấy két tủa, nung đến khối lượng ko đổi , dẫn qua khí co dư thu đc cu
cucl2+ 2naoh-> cu(oh)2+ 2nacl
cu(oh)2-> cuo+ h2o
cuo+ co-> cu+ co2
a)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Ag
b)
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Cho các mẫu thử vào nước tan có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào nhóm không tan
+có khí thoát ra là Fe
+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là CaO,K2O
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2 \)
\(K_2O + H_2O \to 2KOH\)
- mẫu thử không hiện tượng là CuO
Cho hai mẫu thử còn lại vào dung dịch axit H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
\(CaO + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : K2O
+đun nóng sau đó cho tàn đóm còn đỏ vào miệng từng lọ:
- chất làm tán đóm bùng cháy là KClO3
-còn lại ko hiện tượng là Zn, Ag, NaCl
+sau đó ta nhỏ nước :
- chất tan là :NaCl
- chất ko tan là Zn, Ag
+ta nhỏ HCl vào 2 chất còn lại:
- chất tan có khí thoát ra :Zn
- chất tan ko hiện tượng là Ag
2KClO3-to>KCl+O2
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
Thả các chất vào nước:
- Không tan -> Zn, Ag
- Tan -> NaCl
- Tân, có khí thoát ra -> KClO3
Thả Zn và Ag vào dung dịch HCl
Tan -> Zn
Không tan -> Ag