K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2022

2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau -> Các gen PLĐL

Có tỉ lệ F1 :   3 : 3 : 1 : 1  =  (3 : 1) (1 : 1) = (1 : 1) (3 : 1)

TH 1 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 3 : 1

-> P có KG  Aa    x    Aa       (1)

           Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 1 : 1

->  P có KG    Bb      x       bb        (2)

Từ (1) và (2) -> P có KG    AaBb     x     Aabb  (thấp, dài   x  thấp, ngắn)

TH 2 : Nếu tính trạng chiều cao phân ly theo tỉ lệ 1 : 1

-> P có KG  Aa    x    aa       (3)

           Nếu tính trạng lông phân ly theo tỉ lệ 3 : 1

->  P có KG    Bb      x       Bb        (4)

Từ (3) và (4) ->  P có KG  AaBb      x       aaBb  (thấp, dài    x  cao, dài)

Sđlai : (bn tự vt luôn)

22 tháng 2 2022

bn nhìn nha 3 : 3 : 1 : 1 phân tích ra sẽ như kiểu làm toán á bn, kiểu như vầy : 

3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 3) : (1 : 1) = 3.(1: 1) : (1 : 1).1   =  (3 : 1)(1 : 1)

xog đó đổi chỗ 2 tỉ lệ phân tích đó ra để cho vào từng tính trạng thôi :)))

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

Ở ruồi giấm, gen trội B quy định thân xám, gen lặn b quy định thân đen; gen trội S quy định lông ngắn, gen lặn s quy định lông dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho hai ruồi giấm đực giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả 4 con ruồi này đều có kiểu hình thân xám, lông ngắn. Kết quả giao phối như sau: - Trường hợp 1: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25%...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen trội B quy định thân xám, gen lặn b quy định thân đen; gen trội S quy định lông ngắn, gen lặn s quy định lông dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho hai ruồi giấm đực giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả 4 con ruồi này đều có kiểu hình thân xám, lông ngắn. Kết quả giao phối như sau:

- Trường hợp 1: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25% số cá thể thân xám, lông dài.

- Trường hợp 2: cho F 1 gồm 75% số cá thể thân xám, lông ngắn và 25% số cá thể thân đen, lông ngắn.

- Trường hợp 3: cho F 1 gồm 100% số cá thể thân xám, lông ngắn.

- Trường hợp 4: do phép lai khác cũng cho 100% số cá thể thân xám, lông ngắn. Hãy xác định kiểu gen của 4 con ruồi giấm kể trên và kiểu gen, kiểu hình của các cá thể F 1 .

Cho mình hỏi làm sao ta biết được 4 con ruồi trên có kiểu gen khác nhau vậy ạ? jjvjj 

 

0
25 tháng 3 2018

Đáp án D

Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)

A,B cùng nằm trên một NST 

Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab 

Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn 

Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì 

Với  Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) 

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

Với Ab /aB x AB /ab

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

 

 

29 tháng 8 2021

undefined

29 tháng 8 2021

undefined

28 tháng 10 2021

-Theo đề bài: A - lông đen ; a- lông thẳng

                    B - lông xoăn ; b- lông thẳng.

-Khi cho chó lông đen, xoăn thuần chủng lai với chó lông trắng, thẳng

\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của chó lông đen, xoăn thuần chủng: AABB

+ Kiểu gen của chó lông trắng, thẳng thuần chủng: aabb

a) - Ta có sơ đồ lai sau:

P:    AABB x aabb

Gp:  AB         ab

\(F_1\):     AaBb ( 100% đen, xoăn )

\(\Rightarrow\) TL kiểu gen: AaBb

TL kiểu hình: 100% đen, xoăn.

b) - Khi cho F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai sau:

 \(F_1\) lai phân tích:     AaBb x aabb

\(G_{F1}\):         AB, Ab, aB, ab       ab

F2:     AaBb: Aabb:  aaBb: aabb

\(\Rightarrow\)  TL kiểu gen:  1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

TL kiểu hình:  1 đen, xoăn: 1 đen, thẳng: 1 trắng, xoăn: 1 trắng, thẳng.

 

13 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.

Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp

8 tháng 8 2019

Chọn B.

Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ

18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

<=> (18 : 9 : 9) : (6  : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)

<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)

<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)

<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)

2: 1: 1 <=> Aa x Aa

3 : 1 <=> Bb x Bb

3 : 1 <=> Dd x Dd

Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
30 tháng 3 2018

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
14 tháng 11 2019

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 → I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.